|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 6/2020

16:53 | 02/06/2020
Chia sẻ
Trong đầu tháng 6/2020, biểu lãi suất kì hạn 1 tháng của hầu hết các ngân hàng thương mại trong nước có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 4,25%/năm được áp dụng tại 14 ngân hàng.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 6/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Theo biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng tại các ngân hàng có sự biến động giảm so với thời điểm đầu tháng 5, dao động trong khoảng từ 3,5%/năm - 4,25%/năm.

So sánh lãi suất của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng được áp dụng tại 14 ngân hàng sau là: Bac A Bank, HDBank, TPBank, ACB, VIB, VietBank, Dong A Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, SCB.

Mặc dù đã nhiều ngân hàng trong tháng 6 này đã có sự điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại kì hạn 1 tháng nhưng Techcombank vẫn là ngân hàng trong nhiều tháng gần đây áp dụng mức lãi suất thấp nhất cho kì hạn này. Hiện nay, mức lãi suất áp dụng tại Techcombank dao động từ 3,5 - 3,7%/năm tuỳ theo số tiền gửi tiết kiệm.

Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng là Agribank, Vietinbank, Vietcombank và BIDV thì hiện đang áp dụng mức lãi suất kì hạn 1 tháng đồng loạt ở mức là 4%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 6/2020

 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Bắc Á

-

4,25%

2

HDBank

-

4,25%

3

TPBank

-

4,25%

4

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

4,25%

5

ACB

Từ 1 tỉ trở lên

4,25%

6

VIB

-

4,25%

7

VietBank

-

4,25%

8

Ngân hàng Đông Á

-

4,25%

9

SeABank

-

4,25%

10

OceanBank

-

4,25%

11

ABBank

-

4,25%

12

MSB

-

4,25%

13

PVcomBank

-

4,25%

14

Saigonbank

-

4,25%

15

SCB

-

4,25%

16

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

4,20%

17

MBBank

-

4,20%

18

Eximbank

-

4,20%

19

Ngân hàng Bản Việt

-

4,20%

20

Sacombank

Dưới 200 trđ

4,15%

21

Ngân hàng Việt Á

4,15%

22

ACB

Dưới 200 trđ

4,10%

23

Ngân hàng OCB

-

4,10%

24

Kienlongbank

-

4,05%

25

Agribank

-

4,00%

26

VietinBank

-

4,00%

27

Vietcombank

-

4,00%

28

BIDV

-

4,00%

29

LienVietPostBank

-

4,00%

30

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,00%

31

VPBank

Từ 1 tỉ trở lên

4,00%

32

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

3,90%

33

SHB

-

3,85%

34

VPBank

Dưới 300 trđ

3,80%

35

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

3,70%

36

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

3,60%

37

Techcombank

Dưới 1 tỉ

3,50%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương