So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm kì hạn 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Trong đầu tháng 7/2020, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 24 tháng khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước sau khi được điều chỉnh dao động trong khoảng từ 5,2%/năm - 8,4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng này, mức lãi suất được huy động cao nhất tại kì hạn 2 năm vẫn được duy trì là 8,4%/năm và ngân hàng áp dụng vẫn là Eximbank với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Tiếp đó là các ngân hàng như Ngân hàng Quốc Dân (NCB), ABBank, Kienlongbank và Ngân hàng Đông Á với các mức lãi suất huy động được áp dụng lần lượt là 7,9%/năm, 7,8%/năm, 7,7%/năm và 7,6%/năm.
Đứng ở cuối bảng, ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 2 năm trong tháng 7 này tiếp tục là Techcombank với lãi suất niêm yết 5,2%/năm- 5,4%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi. Phía trên là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tại kì hạn này là 6%/năm cùng điều kiện số tiền gửi dưới 300 triệu đồng.
Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng thì BIDV, VietinBank và Agribank là cùng đồng loạt ấn định mức lãi suất cho kì hạn 24 tháng là 6%/năm, giảm 0,5 điểm % so với đầu tháng trước. Riêng “ông lớn” Vietcombank huy động với mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm %, tức áp dụng mức là 6,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Eximbank | Từ 500 tỉ trở lên | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,90% |
3 | ABBank | - | 7,80% |
4 | Kienlongbank | - | 7,70% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
6 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,60% |
7 | Saigonbank | - | 7,60% |
8 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,55% |
9 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,50% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
11 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,45% |
12 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
13 | MBBank | - | 7,40% |
14 | VietBank | - | 7,40% |
15 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,40% |
16 | SCB | - | 7,35% |
17 | OceanBank | - | 7,30% |
18 | PVcomBank | - | 7,29% |
19 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,20% |
20 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
23 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,90% |
24 | ACB | - | 6,80% |
25 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
27 | Sacombank | - | 6,70% |
28 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
29 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,60% |
30 | LienVietPostBank | - | 6,50% |
31 | HDBank | - | 6,50% |
32 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,50% |
33 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,50% |
34 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
35 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,30% |
36 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,30% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,20% |
38 | Vietcombank | - | 6,10% |
39 | Agribank | - | 6,00% |
40 | VietinBank | - | 6,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp