|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm kì hạn 2 năm ở đâu lãi cao nhất?

12:55 | 08/07/2020
Chia sẻ
Khảo sát biểu lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 7/2020, mức lãi suất huy động cao nhất kì hạn 24 tháng là 8,4%/năm, được áp dụng tại ngân hàng Eximbank, điều kiện số tiền gửi là từ 500 tỉ đồng trở lên.

Trong đầu tháng 7/2020, mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 24 tháng khảo sát tại biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước sau khi được điều chỉnh dao động trong khoảng từ 5,2%/năm - 8,4%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng này, mức lãi suất được huy động cao nhất tại kì hạn 2 năm vẫn được duy trì là 8,4%/năm và ngân hàng áp dụng vẫn là Eximbank với điều kiện số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Tiếp đó là các ngân hàng như Ngân hàng Quốc Dân (NCB), ABBank, Kienlongbank và Ngân hàng Đông Á với các mức lãi suất huy động được áp dụng lần lượt là 7,9%/năm, 7,8%/năm, 7,7%/năm và 7,6%/năm.

Đứng ở cuối bảng, ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 2 năm trong tháng 7 này tiếp tục là Techcombank với lãi suất niêm yết 5,2%/năm- 5,4%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi. Phía trên là ngân hàng VPBank với mức lãi suất tại kì hạn này là 6%/năm cùng điều kiện số tiền gửi dưới 300 triệu đồng.

Trong nhóm các “ông lớn” ngân hàng thì BIDV, VietinBank và Agribank là cùng đồng loạt ấn định mức lãi suất cho kì hạn 24 tháng là 6%/năm, giảm 0,5 điểm % so với đầu tháng trước. Riêng “ông lớn” Vietcombank huy động với mức lãi suất cao hơn 0,1 điểm %, tức áp dụng mức là 6,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Eximbank

Từ 500 tỉ trở lên

8,40%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,90%

3

ABBank

-

7,80%

4

Kienlongbank

-

7,70%

5

Ngân hàng Đông Á

-

7,60%

6

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

7,60%

7

Saigonbank

-

7,60%

8

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,55%

9

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,50%

10

Ngân hàng Bản Việt

-

7,50%

11

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,45%

12

Ngân hàng Bắc Á

-

7,40%

13

MBBank

-

7,40%

14

VietBank

-

7,40%

15

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

7,40%

16

SCB

-

7,35%

17

OceanBank

-

7,30%

18

PVcomBank

-

7,29%

19

Ngân hàng Việt Á

 

7,20%

20

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

7,00%

21

Ngân hàng OCB

-

7,00%

22

SHB

Dưới 2 tỉ

6,90%

23

SeABank

Dưới 100 trđ

6,90%

24

ACB

-

6,80%

25

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

6,80%

26

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,70%

27

Sacombank

-

6,70%

28

VIB

Dưới 100 trđ

6,60%

29

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

6,60%

30

LienVietPostBank

-

6,50%

31

HDBank

-

6,50%

32

VPBank

Từ 10 tỉ trở lên

6,50%

33

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,50%

34

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,40%

35

VPBank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,30%

36

MSB

Dưới 50 trđ

6,30%

37

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

6,20%

38

Vietcombank

-

6,10%

39

Agribank

-

6,00%

40

VietinBank

-

6,00%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương