So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng: Gửi tiền kì hạn 1 năm ở đâu lãi cao?
Gửi tiết kiệm kì hạn 12 tháng (hay 1 năm) là một kì hạn thông dụng được nhiều người lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng.
Sang tháng 7, có nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn, trong đó có kì hạn 12 tháng. Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất dao động ở trong khoảng 5,4% - 8,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7, SHB duy trì lãi suất tiền gửi cao nhất ở mức 8,9%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi lớn từ 500 tỉ trở lên.
Theo ngay sau đó là ngân hàng PVcombank với lãi suất 7,99%/năm, giữ nguyên so với tháng trước, ABBank giữ nguyên lãi suất 7,6%/năm. Ngân hàng Quốc Dân giảm 0,3 điểm %, từ 7,8%/năm ở tháng trước xuống còn 7,5%/năm trong tháng này. SCB cùng có lãi suất 7,5%/năm tại kì hạn 1 năm, không đổi so với tháng trước.
Nhóm Big4 gồm các ngân hàng có vốn nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank áp dụng cùng mức lãi suất 0,6%/năm, giảm đến 0,5 điểm % so với ghi nhận từ đầu tháng trước.
Techcombak vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kì hạn 1 năm thấp nhất với 3 mức lãi suất khác nhau thay đổi theo số tiền gửi của khách hàng. Trong đó, với số tiền gửi từ 3 tỉ trở lên hưởng lãi suất 5,6%/năm; tiền gửi từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ hưởng lãi suất 5,5%/năm; số tiền gửi dưới 1 tỉ được áp dụng mức lãi suất huy động thấp nhất là 5,4%/năm.
So sánh lãi suất tiền ngân hàng hạn 12 tháng trong tháng 7/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | 12 tháng |
1 | SHB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,90% |
2 | PVcomBank | - | 7,99% |
3 | ABBank | - | 7,60% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
5 | SCB | - | 7,50% |
6 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,45% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
9 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,40% |
10 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,35% |
11 | Kienlongbank | - | 7,30% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
13 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,25% |
15 | MBBank | - | 7,20% |
16 | Eximbank | - | 7,20% |
17 | Saigonbank | - | 7,20% |
18 | VietBank | - | 7,10% |
19 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
20 | OceanBank | - | 7,05% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,80% |
23 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
24 | VIB | 6,69% | |
25 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,60% |
26 | LienVietPostBank | - | 6,50% |
27 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,50% |
28 | Sacombank | - | 6,50% |
29 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,50% |
30 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,45% |
31 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,40% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,35% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,30% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,20% |
35 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,20% |
36 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,20% |
37 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,20% |
38 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,10% |
39 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,10% |
40 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,10% |
41 | Agribank | - | 6,00% |
42 | VietinBank | - | 6,00% |
43 | Vietcombank | - | 6,00% |
44 | BIDV | - | 6,00% |
45 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
46 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,90% |
47 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,90% |
48 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,60% |
49 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,50% |
50 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp