So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2020
Gửi tiết kiệm kì hạn 12 tháng (hay 1 năm) là một kì hạn thông dụng được đa số khách hàng lựa chọn khi gửi tiền tại ngân hàng.
Đầu tháng 8 này, có nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn, trong đó có kì hạn 12 tháng. Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, khung lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất dao động ở trong khoảng 5,1% - 8,9%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 8, SHB tiếp tục duy trì lãi suất huy động cao nhất ở mức là 8,9%/năm, điều kiện kèm theo là dành cho khoản tiền gửi lớn từ 500 tỉ đồng trở lên.
Theo ngay sau đó là ngân hàng PVcombank với lãi suất niêm yết cao nhất tại kì hạn này là 7,99%/năm, giữ nguyên so với tháng trước. Tiếp đến cũng tương tự là SCB và SeABank cũng duy trì mức lãi suất áp dụng lần lượt là 7,5%/năm và 7,45%/năm (trong đó điều kiện gửi tại ngân hàng SeABank là từ 10 tỉ đồng trở lên).
Nhóm Big4 gồm các ngân hàng có vốn nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank áp dụng cùng mức lãi suất 6%/năm, giữ nguyên so với mức ghi nhận đầu tháng trước.
Techcombak vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kì hạn 1 năm thấp nhất với 3 mức lãi suất khác nhau thay đổi theo số tiền gửi của khách hàng. Trong đó, với số tiền gửi từ 3 tỉ trở lên hưởng lãi suất 5,3%/năm; tiền gửi từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ hưởng lãi suất 5,2%/năm; số tiền gửi dưới 1 tỉ được áp dụng mức lãi suất huy động thấp nhất là 5,1%/năm. Tương ứng giảm đồng loạt 0,3 điểm % cho mỗi loại tiền gửi.
So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng hạn 12 tháng trong tháng 8/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SHB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,90% |
2 | PVcomBank | - | 7,99% |
3 | SCB | - | 7,50% |
4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,45% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
6 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,40% |
7 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,35% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,30% |
9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
11 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,25% |
12 | MBBank | - | 7,20% |
13 | Eximbank | - | 7,20% |
14 | Kienlongbank | - | 7,10% |
15 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,10% |
16 | Techcombank | Từ 30 tỉ trở lên | 7,10% |
17 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,10% |
18 | OceanBank | - | 7,05% |
19 | ABBank | - | 7,00% |
20 | Saigonbank | - | 7,00% |
21 | HDBank | - | 6,80% |
22 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,80% |
23 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
24 | VIB | - | 6,69% |
25 | VietBank | - | 6,60% |
26 | Sacombank | - | 6,50% |
27 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,50% |
28 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,40% |
29 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,30% |
30 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
31 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,10% |
32 | Agribank | - | 6,00% |
33 | VietinBank | - | 6,00% |
34 | Vietcombank | - | 6,00% |
35 | BIDV | - | 6,00% |
36 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,00% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
38 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,95% |
39 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,90% |
40 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,90% |
41 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,85% |
42 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,85% |
43 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,80% |
44 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,80% |
45 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,80% |
46 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,75% |
47 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,70% |
48 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
49 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,20% |
50 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,10% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp