So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất?
Đầu tháng 7, lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng có sự điều chỉnh giảm trên mặt bằng chung tại hầu hết các ngân hàng và dao động trong khoảng từ 4,6%/năm - 7,35%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,35%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB).
Đứng thứ hai về lãi suất kì hạn 9 tháng là ngân hàng SeABank với mức lãi suất áp dụng 7,3%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên. Xếp ngay sau đó cũng tại SeABank với lãi suất niêm yết là 7,25%/năm.
Tiếp đến là Ngân hàng Đông Á và ngân hàng SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 5 tỉ đồng đến dưới 10 tỉ đồng) ấn định cùng mức lãi suất là 7,2%/năm.
Còn lại các ngân hàng khác áp dụng mức lãi suất dao động từ 4,%/năm - 7,25%/năm tương ứng số tiền gửi khác nhau qui định tại mỗi ngân hàng.
Trong đó, đứng vị trí cuối bảng là nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV với mức lãi suất niêm yết thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát là 4,6%/năm.
Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 4,8%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên. Tương ứng giảm 0,3 điểm % so với đầu tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,35% |
2 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
3 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
4 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
5 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
6 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
7 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
8 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,10% |
9 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,00% |
10 | VietBank | - | 7,00% |
11 | ABBank | - | 7,00% |
12 | HDBank | - | 6,80% |
13 | PVcomBank | - | 6,70% |
14 | SCB | - | 6,70% |
15 | Kienlongbank | - | 6,60% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 6,60% |
17 | Saigonbank | - | 6,60% |
18 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,60% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,50% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,40% |
21 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,20% |
22 | SeABank | - | 6,20% |
23 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,20% |
24 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,15% |
25 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,10% |
26 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,10% |
27 | Sacombank | - | 6,10% |
28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,10% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,05% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
31 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,00% |
32 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
33 | MBBank | - | 6,00% |
34 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,90% |
36 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,90% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,80% |
38 | Eximbank | - | 5,80% |
39 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,80% |
40 | OceanBank | - | 5,65% |
41 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
42 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,10% |
43 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,00% |
44 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,90% |
45 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,80% |
46 | Agribank | - | 4,60% |
47 | VietinBank | - | 4,60% |
48 | Vietcombank | - | 4,60% |
49 | BIDV | - | 4,60% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp