|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất?

13:47 | 06/07/2020
Chia sẻ
Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước vào ngày 3/7/2020, biểu lãi suất huy động dành cho kì hạn 9 tháng dao động trong khoảng từ 4,6%/năm - 7,35%/năm sau khi hầu hết các ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm.

Đầu tháng 7, lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng có sự điều chỉnh giảm trên mặt bằng chung tại hầu hết các ngân hàng và dao động trong khoảng từ 4,6%/năm - 7,35%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,35%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB).

Đứng thứ hai về lãi suất kì hạn 9 tháng là ngân hàng SeABank với mức lãi suất áp dụng 7,3%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên. Xếp ngay sau đó cũng tại SeABank với lãi suất niêm yết là 7,25%/năm.

Tiếp đến là Ngân hàng Đông Á và ngân hàng SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 5 tỉ đồng đến dưới 10 tỉ đồng) ấn định cùng mức lãi suất là 7,2%/năm.

Còn lại các ngân hàng khác áp dụng mức lãi suất dao động từ 4,%/năm - 7,25%/năm tương ứng số tiền gửi khác nhau qui định tại mỗi ngân hàng.

Trong đó, đứng vị trí cuối bảng là nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là VietinBank, Vietcombank, Agribank và BIDV với mức lãi suất niêm yết thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát là 4,6%/năm.

Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 4,8%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên. Tương ứng giảm 0,3 điểm % so với đầu tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,35%

2

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

7,30%

3

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,25%

4

Ngân hàng Đông Á

-

7,20%

5

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,20%

6

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,15%

7

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

7,10%

8

Ngân hàng Bản Việt

-

7,10%

9

Ngân hàng Bắc Á

-

7,00%

10

VietBank

-

7,00%

11

ABBank

-

7,00%

12

HDBank

-

6,80%

13

PVcomBank

-

6,70%

14

SCB

-

6,70%

15

Kienlongbank

-

6,60%

16

Ngân hàng OCB

-

6,60%

17

Saigonbank

-

6,60%

18

Ngân hàng Việt Á

 

6,60%

19

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

6,50%

20

SHB

Dưới 2 tỉ

6,40%

21

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

6,20%

22

SeABank

-

6,20%

23

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

6,20%

24

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,15%

25

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

6,10%

26

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

6,10%

27

Sacombank

-

6,10%

28

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,10%

29

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,05%

30

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

6,00%

31

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,00%

32

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

6,00%

33

MBBank

-

6,00%

34

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,00%

35

ACB

Dưới 200 trđ

5,90%

36

VIB

Dưới 100 trđ

5,90%

37

VPBank

Dưới 300 trđ

5,80%

38

Eximbank

-

5,80%

39

MSB

Dưới 50 trđ

5,80%

40

OceanBank

-

5,65%

41

LienVietPostBank

-

5,10%

42

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,10%

43

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,00%

44

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

4,90%

45

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,80%

46

Agribank

-

4,60%

47

VietinBank

-

4,60%

48

Vietcombank

-

4,60%

49

BIDV

-

4,60%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương