So sánh lãi suất ngân hàng tháng 8: Tiền gửi kì hạn 2 năm ở đâu lãi cao nhất?
Khảo sát vào ngày 7/8 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất ngân hàng tại kì hạn 24 tháng nằm trong phạm vi từ 5% - 8,4%/năm. Trong đó, nhiều ngân hàng đã có điều chỉnh hạ lại suất tiền gửi theo xu hướng chung thời gian gần đây.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kì hạn 2 năm (24 tháng) trong tháng 8 vẫn được duy trì ở mức 8,4%/năm. Đây là lãi suất được Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) áp dụng cho các khoản tiền gửi có giá trị tối thiểu là 500 tỉ đồng.
Tiếp theo là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có lãi suất tiền gửi cao thứ 2, niêm yết ở mức 7,7%/năm.
Ngân hàng Đông Á và Saigonbank áp dụng chung lãi suất tiết kiệm 7,6%/năm.
SeABank cũng áp dụng lãi suất tiết kiệm 7,6%/năm cho kì hạn 2 năm với điều kiện khoản tiền gửi có giá trị từ 10 tỉ trở lên. Với các khung tiền gửi khác, SeABank cũng niêm yết với lãi suất tương đối cao từ 7,4% - 7,55%/năm.
Techcombank tiếp tục có mức lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát. Cụ thể với khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng được hưởng lãi suất 5%/năm. Với các khoản tiền từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên được niêm yết lãi suất lần lượt là 5,1% và 5,2%/năm.
Trong nhóm Big 4 các ông lớn ngân hàng, BIDV, VietinBank và Agribank cùng niêm yết lãi suất 6%/năm tại kì hạn 24 tháng. Vietcombank nhỉnh hơn 0,1 điểm % ở mức 6,1%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 8/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Eximbank | 500 tỉ đồng trở lên | 8,40% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,70% |
3 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
4 | Saigonbank | - | 7,60% |
5 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,60% |
6 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,55% |
7 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,50% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,45% |
9 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,40% |
10 | MBBank | - | 7,40% |
11 | VietBank | - | 7,40% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
13 | OceanBank | - | 7,30% |
14 | ABBank | - | 7,30% |
15 | PVcomBank | - | 7,29% |
16 | Kienlongbank | - | 7,20% |
17 | Ngân hàng Việt Á | 7,20% | |
18 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,10% |
19 | SCB | - | 7,05% |
20 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
22 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
23 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,90% |
24 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
25 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 6,80% |
26 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
27 | Sacombank | - | 6,70% |
28 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
29 | HDBank | - | 6,50% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
31 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,50% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,50% |
33 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,50% |
34 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,50% |
35 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,50% |
36 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,40% |
37 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
38 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,20% |
39 | Vietcombank | - | 6,10% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,10% |
41 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,10% |
42 | Agribank | - | 6,00% |
43 | VietinBank | - | 6,00% |
44 | BIDV | - | 6,00% |
45 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,90% |
46 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,90% |
47 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,85% |
48 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,80% |
49 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,75% |
50 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
51 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
52 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Bảng lãi suất ngân hàng có tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc quầy giao dịch ngân hàng để biết lãi suất cập nhật mới nhất.