So sánh lãi suất tiền gửi kì hạn 3 năm tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm ở đâu lãi cao nhất?
Bước sang tháng 7, nhiều ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có động thái giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn gửi. Phạm vi lãi suất ngân hàng kì hạn 36 tháng (3 năm) sau khi giảm dao động trong khoảng 5,2% - 7,9%/năm.
So sánh lãi suất tiết kiệm tại gần 30 ngân hàng trong nước, ghi nhận được mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 năm là 7,9%/năm tại ngân hàng Quốc Dân (NCB), giảm 0,2 điểm % so với hồi đầu tháng 6.
Hai ngân hàng ABBank và Ngân hàng Bản Việt có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai với 7,8%/năm, không thay đổi so với tháng trước.
Theo sau đó là SeaBank, có hai mức lãi suất áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Trong đó, khi gửi số tiền từ 10 tỉ trở lên, lãi suất ngân hàng SeaBank áp dụng là 7,68%/năm; với số tiền từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ được áp dụng lãi suất là 7,62%/năm.
Các ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi từ 7,5%/năm gồm có: Ngân hàng Đông Á (6,6%/năm), Saigonbank (6,6%/năm), SeaBank (7,52%-7,57%/năm), KienlongBank (7,5%/năm), Eximbank (7,5%/năm).
Tại nhóm 4 ông lớn ngân hàng, VietinBank và BIDV áp dụng chung lãi suất kì hạn 3 năm là 6%/năm, Vietcombank có lãi suất 5,8%/năm, Agribank không triển khai tiền gửi tại kì hạn 36 tháng.
Techcombank vẫn tiếp tục giữ vị trí ngân hàng có lãi suất kì hạn 3 năm thấp nhất, với mức lãi suất trong khoảng từ 5,2% - 5,4%/năm tùy thuộc vào các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 năm mới nhất tháng 7/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,90% |
2 | ABBank | - | 7,80% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,68% |
5 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,62% |
6 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
7 | Saigonbank | - | 7,60% |
8 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,57% |
9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,52% |
10 | Kienlongbank | - | 7,50% |
11 | Eximbank | - | 7,50% |
12 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,47% |
13 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
14 | VietBank | - | 7,40% |
15 | OceanBank | - | 7,40% |
16 | SCB | - | 7,35% |
17 | PVcomBank | - | 7,29% |
18 | Ngân hàng Việt Á | 7,20% | |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
20 | MBBank | - | 7,00% |
21 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
22 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,95% |
23 | TPBank | - | 6,80% |
24 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,80% |
25 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
26 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
27 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
28 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,80% |
29 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
30 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
31 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 6,80% |
32 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
33 | Sacombank | - | 6,70% |
34 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
35 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,60% |
36 | LienVietPostBank | - | 6,50% |
37 | HDBank | - | 6,50% |
38 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,50% |
39 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,50% |
40 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
41 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,30% |
42 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,30% |
43 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,20% |
44 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,20% |
45 | VietinBank | - | 6,00% |
46 | BIDV | - | 6,00% |
47 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,00% |
48 | Vietcombank | - | 5,80% |
49 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,40% |
50 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,30% |
51 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,20% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp