|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất tiền gửi kì hạn 3 năm tháng 7/2020: Gửi tiết kiệm ở đâu lãi cao nhất?

17:48 | 07/07/2020
Chia sẻ
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất cao nhất là 7,9%/năm áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB).

Bước sang tháng 7, nhiều ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có động thái giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn gửi. Phạm vi lãi suất ngân hàng kì hạn 36 tháng (3 năm) sau khi giảm dao động trong khoảng 5,2% - 7,9%/năm.

So sánh lãi suất tiết kiệm tại gần 30 ngân hàng trong nước, ghi nhận được mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 3 năm là 7,9%/năm tại ngân hàng Quốc Dân (NCB), giảm 0,2 điểm % so với hồi đầu tháng 6.

Hai ngân hàng ABBank và Ngân hàng Bản Việt có lãi suất tiết kiệm cao thứ hai với 7,8%/năm, không thay đổi so với tháng trước.

Theo sau đó là SeaBank, có hai mức lãi suất áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Trong đó, khi gửi số tiền từ 10 tỉ trở lên, lãi suất ngân hàng SeaBank áp dụng là 7,68%/năm; với số tiền từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ được áp dụng lãi suất là 7,62%/năm.

Các ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi từ 7,5%/năm gồm có: Ngân hàng Đông Á (6,6%/năm), Saigonbank (6,6%/năm), SeaBank (7,52%-7,57%/năm), KienlongBank (7,5%/năm), Eximbank (7,5%/năm).

Tại nhóm 4 ông lớn ngân hàng, VietinBank và BIDV áp dụng chung lãi suất kì hạn 3 năm là 6%/năm, Vietcombank có lãi suất 5,8%/năm, Agribank không triển khai tiền gửi tại kì hạn 36 tháng.

Techcombank vẫn tiếp tục giữ vị trí ngân hàng có lãi suất kì hạn 3 năm thấp nhất, với mức lãi suất trong khoảng từ 5,2% - 5,4%/năm tùy thuộc vào các hạn mức tiền gửi khác nhau.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 năm mới nhất tháng 7/2020

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,90%
2ABBank-7,80%
3Ngân hàng Bản Việt-7,80%
4SeABankTừ 10 tỉ trở lên7,68%
5SeABankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,62%
6Ngân hàng Đông Á-7,60%
7Saigonbank-7,60%
8SeABankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,57%
9SeABankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,52%
10Kienlongbank-7,50%
11Eximbank-7,50%
12SeABankTừ 100 trđ - dưới 500 trđ7,47%
13Ngân hàng Bắc Á-7,40%
14VietBank-7,40%
15OceanBank-7,40%
16SCB-7,35%
17PVcomBank-7,29%
18Ngân hàng Việt Á7,20%
19SHBTừ 2 tỉ trở lên7,10%
20MBBank-7,00%
21SHBDưới 2 tỉ 7,00%
22SeABankDưới 100 trđ6,95%
23TPBank-6,80%
24ACBDưới 200 trđ6,80%
25ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,80%
26ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,80%
27ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
28ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,80%
29ACBTừ 10 tỉ trở lên6,80%
30VIBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,80%
31VIBTừ 5 tỉ trở lên6,80%
32VIBTừ 100 trđ - dưới 1 tỉ 6,70%
33Sacombank-6,70%
34VIBDưới 100 trđ6,60%
35MSBTừ 1 tỉ trở lên6,60%
36LienVietPostBank-6,50%
37HDBank-6,50%
38VPBankTừ 10 tỉ trở lên6,50%
39MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,50%
40MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,40%
41VPBankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,30%
42MSBDưới 50 trđ6,30%
43VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ6,20%
44VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,20%
45VietinBank-6,00%
46BIDV-6,00%
47VPBankDưới 300 trđ6,00%
48Vietcombank-5,80%
49TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,40%
50TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,30%
51TechcombankDưới 1 tỉ 5,20%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

Ngọc Mai