So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm: Gửi tiết kiệm ở đâu cao nhất tháng 8/2020
Trong tháng 8 này, đa số ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục có động thái giảm lãi suất huy động ở nhiều kì hạn gửi. Qua khảo sát tại gần 30 ngân hàng trong nước, khung lãi suất kì hạn 3 năm dao động trong phạm vi từ 5%/năm - 7,7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn này ghi nhận được mức cao nhất trong tháng 8 này là 7,7%/năm được đồng loạt qui định tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt. Theo đó, tương ứng mức giảm tại Ngân hàng Quốc Dân là 0,2 điểm % và Ngân hàng Bản Việt là 0,1 điểm %.
Cũng tại kì hạn 3 năm, mức lãi suất cao thứ hai và thứ 3 được áp dụng tại ngân hàng SeABank được phân loại theo mỗi khoản tiền gửi khác nhau . Trong đó, khi gửi số tiền từ 10 tỉ trở lên, lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng là 7,68%/năm; với số tiền từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ được áp dụng lãi suất là 7,62%/năm. Đây là một trong số ít những ngân hàng giữ nguyên lãi suất huy động cho kì hạn này.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Đông Á với mức lãi suất niêm yết là 7,6%/năm, chỉ thấp hơn SeABank 0,02 điểm %.
Tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng cũng không có sự điều chỉnh nào, trong khi VietinBank và BIDV áp dụng chung lãi suất kì hạn 3 năm là 6%/năm, Vietcombank có lãi suất 5,8%/năm thì tại Agribank tiếp tục không triển khai tiền gửi tại kì hạn 36 tháng.
Techcombank vẫn tiếp tục giữ vị trí ngân hàng có lãi suất tại kì hạn 36 tháng thấp nhất, với mức lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % và áp dụng trong khoảng từ 5% - 5,2%/năm tùy thuộc vào các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 năm mới nhất tháng 8/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,70% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,70% |
3 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,68% |
4 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,62% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
6 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,57% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,52% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,47% |
9 | VietBank | - | 7,40% |
10 | OceanBank | - | 7,40% |
11 | ABBank | - | 7,30% |
12 | PVcomBank | - | 7,29% |
13 | Kienlongbank | - | 7,20% |
14 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,20% |
15 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,10% |
16 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
17 | Saigonbank | - | 7,10% |
18 | SCB | - | 7,05% |
19 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,95% |
22 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
23 | TPBank | - | 6,70% |
24 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
25 | Sacombank | - | 6,70% |
26 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
27 | MBBank | - | 6,60% |
28 | HDBank | - | 6,50% |
29 | ACB | - | 6,50% |
30 | Eximbank | - | 6,50% |
31 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,40% |
32 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
33 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,20% |
34 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,10% |
35 | VietinBank | - | 6,00% |
36 | BIDV | - | 6,00% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,90% |
38 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,90% |
39 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,85% |
40 | Vietcombank | - | 5,80% |
41 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,80% |
42 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,75% |
43 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
44 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
45 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp