So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao nhất?
Gửi tiền tiết kiệm là một hình thức an toàn được nhiều người lựa chọn để tích lũy số tiền nhàn rỗi của mình. Kì hạn 12 tháng hay 1 năm khá thông dụng và được nhiều khách hàng lựa chọn.
Khảo sát biểu lãi suất tiền gửi niêm yết tại quầy của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 6, lãi suất tiết kiệm ngân hàng kì hạn 12 tháng có phạm vi giao động trong khoản 5,6% - 8,9%/năm.
Mức lãi suất huy động cao nhất tại kì hạn 1 năm là 8,9%/năm, vẫn duy trì so với khảo sát từ đầu tháng 5. Mức lãi suất thấp nhất tăng từ 5,5%/năm lên 5,6%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng này, ngân hàng SHB vẫn duy trì mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này, áp dụng cho mức tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
PVcomBank đứng ở vị trí thứ hai, với mức lãi suất huy động là 7,99%/năm. Ngân hàng Quốc Dân (NCB) tháng trước từng đứng vị trí thứ hai với lãi suất 8%/năm. Tuy nhiên trong tháng này, NCB đã điều chỉnh giảm lãi suất ở một số kì hạn, trong đó kì hạn 12 tháng giảm xuống còn 7,8%/năm.
Tiếp đó là các ngân hàng Bac A Bank, ABBank, Ngân hàng Việt Á, VIB, SCB, SeABank cũng có lãi suất tiền gửi khá cao, từ 7,5%-7,6%/năm.
Nhóm 4 ông lớn ngân hàng có vốn nhà nước là VietinBank, Agribank, BIDV và Vietcombank có cùng mức lãi suất huy động là 6,5%/năm tại kì hạn 12 tháng.
Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi kì hạn 1 năm thấp nhất, hiện là 5,6% - 5,8%/năm tùy theo số tiền gửi khác nhau. Ghi nhận trong tháng này Techcombank đã tăng lãi suất thêm 0,1 điểm % cho mỗi gói tiền gửi.
So sánh lãi suất tiền gửi kì hạn 12 tháng tại 30 ngân hàng trong tháng 6/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SHB | Từ 500 tỉ | 8,90% |
2 | PVcomBank | Từ 500 tỉ | 7,99% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,80% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
5 | ABBank | - | 7,60% |
6 | Ngân hàng Việt Á |
| 7,60% |
7 | VIB |
| 7,59% |
8 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,50% |
9 | SCB | - | 7,50% |
10 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,45% |
11 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
12 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,40% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,35% |
14 | Kienlongbank | - | 7,30% |
15 | HDBank | - | 7,30% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,30% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
18 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,20% |
19 | Eximbank | - | 7,20% |
20 | Saigonbank | - | 7,20% |
21 | VietBank | - | 7,10% |
22 | OceanBank | - | 7,05% |
23 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,00% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
25 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,95% |
26 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
27 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,85% |
28 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
29 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,80% |
30 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,80% |
31 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 6,80% |
32 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,80% |
33 | SeABank | - | 6,80% |
34 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,75% |
35 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
37 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,70% |
38 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,70% |
39 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
40 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
42 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
43 | Agribank | - | 6,50% |
44 | VietinBank | - | 6,50% |
45 | Vietcombank | - | 6,50% |
46 | BIDV | - | 6,50% |
47 | LienVietPostBank | - | 6,50% |
48 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,50% |
49 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,50% |
50 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,50% |
51 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,30% |
52 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,80% |
53 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,70% |
54 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,60% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp