So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5/2020: Lãi tiết kiệm 9 tháng ở đâu cao nhất?
Sau khi Ngân hàng Nhà nước công bố chính sách giảm hàng loạt lãi suất điều hành, tất cả ngân hàng đã thay đổi biểu lãi suất huy động giảm lãi suất các kì hạn gửi ngắn dưới 6 tháng. Theo khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước vào ngày 14/5, lãi suất tiết kiệm tại quầy kì hạn 9 tháng giảm nhẹ dao động từ 4,9% - 8,05%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 8,05% được áp dụng tại Ngân hàng SCB với sản phẩm Tiết kiệm Đắc Lộc Tài.
VietBank và Ngân hàng Quốc dân (NCB) là ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo với 7,5%/năm và 7,45%/năm.
Vietcombank là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng thấp nhất với 4,9%/năm. Tiếp đó là các "ông lớn" VietinBank và BIDV với 5,1%/năm, Agribank có lãi suất nhỉnh hơn 5,2%.
Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 5,2%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Lãi suất kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | LS kì hạn 9 tháng |
1 | SCB | TK Đắc lộc tài | 8,05% |
2 | VietBank | - | 7,50% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,45% |
4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,45% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
6 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
7 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
10 | PVcomBank | - | 7,20% |
11 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
12 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
13 | SCB | - | 7,10% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,10% |
15 | ABBank | - | 7,00% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
17 | TPBank | - | 6,90% |
18 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,90% |
19 | HDBank | - | 6,80% |
20 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
21 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
22 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,70% |
23 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,70% |
25 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,65% |
26 | Kienlongbank | - | 6,60% |
27 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,60% |
28 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
29 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,60% |
30 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,60% |
31 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,60% |
32 | Saigonbank | - | 6,60% |
33 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,55% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,50% |
35 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,50% |
36 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,40% |
37 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 6,40% |
38 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
39 | SeABank | - | 6,20% |
40 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,20% |
41 | MBBank | - | 6,00% |
42 | Eximbank | - | 5,80% |
43 | OceanBank | - | 5,65% |
44 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,40% |
45 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,30% |
46 | Agribank | - | 5,20% |
47 | LienVietPostBank | - | 5,20% |
48 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,20% |
49 | VietinBank | - | 5,10% |
50 | BIDV | - | 5,10% |
51 | Vietcombank | - | 4,90% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.