So sánh lãi suất ngân hàng tháng 5/2020: Gửi tiền 1 năm ở đâu lãi cao nhất?
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao nhất?
Gửi tiết kiệm 1 năm hay 12 tháng là kì hạn gửi được nhiều người lựa chọn để tích luỹ số tiền nhàn rỗi của mình. Theo biểu lãi suất niêm yết tại quầy của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 5/5, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng dao động trong khoảng từ 5,5% đến 8,9%/năm.
Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này duy trì ở ngưỡng 8,9%/năm trong một tháng trước và mức thấp nhất hạ từ 5,8%/năm về 5,5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các nhà băng khảo sát, SHB là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất với số tiền gửi lớn trên 500 tỉ đồng. Với số tiền thấp hơn, Ngân hàng Quốc dân (NCB) là tổ chức có mức lãi suất huy động cao nhất ở kì hạn này với 8%/năm.
Tiếp đó là các ngân hàng như PVcomBank, Bac A Bank, VietBank, ABBank, Viet A Bank,...
Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kì hạn 1 năm hiện nay là 5,5% - 5,7%/năm tuỳ theo số tiền gửi khác nhau: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên. MSB cũng là ngân hàng có lãi suất thấp với 6,3% - 6,5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 5/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | SHB | Trên 500 tỉ trở lên | 8,90% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
3 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
4 | PVcomBank | Dưới 500 tỉ | 7,90% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
6 | VietBank | - | 7,60% |
7 | ABBank | - | 7,60% |
8 | Ngân hàng Việt Á | 7,60% | |
9 | VIB | - | 7,59% |
10 | Kienlongbank | - | 7,50% |
11 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,50% |
12 | SCB | - | 7,50% |
13 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,45% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
15 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,40% |
16 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,35% |
17 | HDBank | - | 7,30% |
18 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,30% |
19 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
20 | TPBank | - | 7,20% |
21 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,20% |
22 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,20% |
23 | Eximbank | - | 7,20% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
25 | Saigonbank | - | 7,20% |
26 | OceanBank | - | 7,05% |
27 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,00% |
28 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,00% |
29 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,00% |
30 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,95% |
31 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,95% |
32 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
33 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,90% |
34 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,85% |
36 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,85% |
37 | Agribank | - | 6,80% |
38 | VietinBank | - | 6,80% |
39 | BIDV | - | 6,80% |
40 | LienVietPostBank | - | 6,80% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
42 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 6,80% |
43 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,80% |
44 | SeABank | - | 6,80% |
45 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,70% |
46 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
47 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,70% |
48 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
49 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
50 | Vietcombank | - | 6,50% |
51 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,50% |
52 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,30% |
53 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,70% |
54 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,60% |
55 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp