So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao?
Theo biểu lãi suất mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 5/2020, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại quầy dao động từ 4,9% - 7,5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy mức lãi suất huy động kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại vẫn duy trì ở 7,5%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Trong một tháng trở lại đây, nhiều ngân hàng đã có điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại kì hạn 6 tháng. Cụ thể như: Vietcombank giảm từ 5,1%/năm xuống còn 4,9%/năm; LienVietPostBank giảm từ 5,3%/năm xuồng 5,1%/năm; Bac A Bank giảm từ 7,5%/năm xuống 7,4%/năm; OceanBank giảm từ 6,65%/năm xuống 6,05%/năm; MSB, VIB, Techcombank,...
Sau khi điều chỉnh giảm, Vietcombank trở thành ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng thấp nhất trong các ngân hàng khảo sát với 4,9%/năm. Nhóm 3 "ông lớn" còn lại gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV có lãi suất nhỉnh với 5,1%/năm.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Gửi tiền kì hạn 6 tháng ở đâu lãi cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 5/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
3 | VietBank | - | 7,20% |
4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,15% |
5 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,13% |
6 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,10% |
7 | PVcomBank | - | 7,10% |
8 | SCB | - | 7,10% |
9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,05% |
10 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,00% |
11 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
12 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
13 | Ngân hàng Việt Á | 7,00% | |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,00% |
15 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | Kienlongbank | - | 6,80% |
17 | HDBank | - | 6,80% |
18 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
20 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
21 | ABBank | - | 6,80% |
22 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
23 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,60% |
24 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,60% |
25 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,60% |
26 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,60% |
27 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,60% |
28 | Saigonbank | - | 6,60% |
29 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,55% |
30 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,50% |
31 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,50% |
32 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,50% |
33 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,45% |
34 | TPBank | - | 6,40% |
35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
36 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,40% |
37 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,40% |
38 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,30% |
39 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,30% |
40 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,30% |
41 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 6,20% |
42 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,10% |
43 | OceanBank | - | 6,05% |
44 | MBBank | - | 6,00% |
45 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,00% |
46 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,80% |
47 | SeABank | - | 5,80% |
48 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,70% |
49 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,60% |
50 | Eximbank | - | 5,60% |
51 | Agribank | - | 5,10% |
52 | VietinBank | - | 5,10% |
53 | BIDV | - | 5,10% |
54 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
55 | Vietcombank | - | 4,90% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp