So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 'ông lớn' tháng 5/2020: Vietcombank giảm lãi suất ở nhiều kì hạn
Bốn ngân hàng lớn có vốn nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV là những ngân hàng được nhiều người lựa chọn để gửi tiền tiết kiệm. Số tiền gửi tại nhóm ngân hàng này chiếm khoảng 50% tổng tiền gửi trên toàn hệ thống.
Khảo sát biểu lãi suất mới nhất tháng 5/2020 tại 4 ngân hàng trên nhận thấy lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động từ 4,1% - 6,8%/năm.
Trong 1 tháng trở lại đây, Vietcombank và VietinBank là hai ngân hàng có sự điều chỉnh lớn về biểu lãi suất. Cụ thể, Vietcombank điều chỉnh giảm lãi suất tại tất cả kì hạn khoảng 0,2 điểm % và là ngân hàng có mức lãi suất huy động các kì hạn thấp nhất trong nhóm.
Trong khi đó, VietinBank lại điều chỉnh tăng các kì hạn gửi tiền dài từ 12 tháng trở lên, mức tăng từ 0,3 - 0,5 điểm %. BIDV điều chỉnh giảm nhẹ lãi suất kì hạn 3 tháng và 5 tháng từ 4,75% xuống 4,7%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm các kì hạn từ 1 - 2 tháng tại cả 3 ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV tiếp tục duy trì ở 4,3%/năm. Lãi suất kì hạn 3 tháng ở mức 4,7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big4 này, mức lãi suất cao nhất vẫn duy trì ở 6,8%/năm áp dụng đối với các khoản tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng trở lên tại Agribank và tại kì hạn 364 ngày và 12 tháng tại BIDV.
Vietcombank có mức lãi suất cao nhất chỉ ở 6,6%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi từ 24 tháng trở lên.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 'ông lớn' tháng 6/2020: Big4 đồng loạt giảm lãi suất
Lãi suất ngân hàng tại 4 ông lớn NHTM Nhà nước mới nhất tháng 4/2020
Kì hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 4,30% | 4,30% | 4,10% | 4,30% |
2 tháng | 4,30% | 4,30% | 4,10% | 4,30% |
3 tháng | 4,70% | 4,70% | 4,50% | 4,75% |
4 tháng | 4,70% | 4,70% | ||
5 tháng | 4,70% | 4,70% | 4,75% | |
6 tháng | 5,10% | 5,10% | 4,90% | 5,10% |
7 tháng | 5,10% | 5,10% | ||
8 tháng | 5,10% | 5,10% | ||
9 tháng | 5,20% | 5,10% | 4,90% | 5,10% |
12 tháng | 6,80% | 6,80% | 6,50% | 6,80% |
13 tháng | 6,80% | 6,60% | 6,60% | |
15 tháng | 6,80% | 6,60% | 6,60% | |
18 tháng | 6,80% | 6,70% | 6,60% | |
24 tháng | 6,80% | 6,80% | 6,60% | 6,60% |
36 tháng | 6,60% | 6,30% | 6,60% | |
LS cao nhất | 6,80% | 6,80% | 6,60% | 6,80% |
Điều kiện | 12 tháng trở lên | 12 tháng trở lên | 24 tháng | 12 tháng, 364 ngày |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.