Lãi suất ngân hàng Vietcombank mới nhất tháng 4/2021
Đầu tháng 4, lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank ghi nhận không đổi so với tháng trước. Lãi suất huy động cao nhất đang được áp dụng là 5,3%/năm áp dụng cho tiền gửi trực tuyến tại kỳ hạn 12 tháng.
Khảo sát mới nhất, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) không đổi biểu lãi suất tiết kiệm đã công bố từ đầu tháng 2. Tất cả các biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và tiền gửi trực tuyến đều được giữ nguyên.
Biểu lãi suất tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục được duy trì trong phạm vi từ 2,9%/năm đến 5,3%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 60 tháng.
Trong đó tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có lãi suất thấp nhất ở mức 2,9%/năm. Kỳ hạn 3 tháng được huy động với lãi suất 3,2%/năm.
Khách hàng có khoản tiết kiệm tại hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng được hưởng chung lãi suất là 3,8%/năm. Tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng được hưởng lãi suất 5,3%/năm. Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank áp dụng tại kỳ hạn từ 24 tháng đến 60 tháng được ấn định cùng mức 5,3%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn ngắn 7 ngày và 14 ngày hưởng chung lãi suất không đổi 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp, ở mức 0,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank dành cho khách hàng cá nhân tháng 4/2021
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Tiết kiệm |
Không kỳ hạn | 0,1% | 0,0% | 0,0% |
7 ngày | 0,2% | 0,0% | 0,0% |
14 ngày | 0,2% | 0,0% | 0,0% |
1 tháng | 2,9% | 0,0% | 0,0% |
2 tháng | 2,9% | 0,0% | 0,0% |
3 tháng | 3,2% | 0,0% | 0,0% |
6 tháng | 3,8% | 0,0% | 0,0% |
9 tháng | 3,8% | 0,0% | 0,0% |
12 tháng | 5,5% | 0,0% | 0,0% |
24 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
36 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
48 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
60 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
Tiền gửi có kỳ hạn |
1 tháng | 2,9% | 0,0% | 0,0% |
2 tháng | 2,9% | 0,0% | 0,0% |
3 tháng | 3,2% | 0,0% | 0,0% |
6 tháng | 3,8% | 0,0% | 0,0% |
9 tháng | 3,8% | 0,0% | 0,0% |
12 tháng | 5,5% | 0,0% | 0,0% |
24 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
36 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
48 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
60 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
Nguồn: Vietcombank
Tương tự, lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp không đổi, duy trì trong khoảng từ 2,8%/năm đến 4,4%/năm. Các kỳ hạn được triển khai kéo dài từ 1 tháng đến 60 tháng. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng doanh nghiệp được ấn định lãi suất là 0,2%/năm.
Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp ngân hàng Vietcombank
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Tiền gửi thanh toán |
Không kỳ hạn | 0,2% | 0,0% | 0,0% |
Tiền gửi có kỳ hạn |
1 tháng | 2,8% | 0,0% | 0,0% |
2 tháng | 2,8% | 0,0% | 0,0% |
3 tháng | 3,1% | 0,0% | 0,0% |
6 tháng | 3,5% | 0,0% | 0,0% |
9 tháng | 3,5% | 0,0% | 0,0% |
12 tháng | 4,6% | 0,0% | 0,0% |
24 tháng | 4,4% | 0,0% | 0,0% |
36 tháng | 4,4% | 0,0% | 0,0% |
48 tháng | 4,4% | 0,0% | 0,0% |
60 tháng | 4,4% | 0,0% | 0,0% |
Nguồn: Vietcombank
Vietcombank triển khai sản phẩm tiết kiệm trực tuyến với biểu lãi suất dao động trong khoảng từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm, không đổi so với trước. Tuy nhiên ngân hàng chỉ áp dụng gửi trực tuyến tại một số ít kỳ hạn 1 - 24 tháng.
Đáng chú ý, lãi suất tiền gửi trực tuyến tại kỳ hạn 24 tháng được niêm yết ở mức 5,5%/năm. Đây là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được tại ngân hàng Vietcombank ở thời điểm này.
Khách hàng có nhu cầu tất toán trước kỳ hạn sẽ được áp dụng lãi suất 0%/năm tại kỳ hạn 14 ngày và lãi suất 0,2%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại Vietcombank tháng 4/2021
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Tiền gửi trực tuyến |
14 ngày | 0,2% | | |
1 tháng | 2,9% | | |
3 tháng | 3,2% | | |
6 tháng | 3,8% | | |
9 tháng | 3,8% | 0,0% | 0,0% |
12 tháng | 5,5% | 0,0% | 0,0% |
24 tháng | 5,3% | 0,0% | 0,0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 14 ngày) | 0,0% | 0,0% | 0,0% |
Tất toán trước hạn (kỳ hạn 1 tháng trở lên) | 0,1% | 0,0% | 0,0% |
Nguồn: Vietcombank
Thông tin lãi suất ngân hàng trên đây chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi không báo trước tùy từng thời điểm. Đối với các kỳ hạn gửi không niêm yết, khách hàng vui lòng liên hệ với quầy giao dịch Vietcombank gần nhất để biết thêm chi tiết.
Xem thêm:
Tin tức cung cấp lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank. Các kì hạn gửi chính tại ngân hàng gồm: không kì hạn, 7 ngày, 14 ngày, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng, 60 tháng.
Lãi suất ngân hàng kì hạn từ 1 tháng đến 60 tháng tại Vietcombank hiện dao động trong khoảng từ 4,5% đến 6,8%, khảo sát vào đầu tháng 12/2018).
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) được trong đầu tháng 3 giữ nguyên ở tất cả kì hạn so với tháng trước và dao động từ 0,1 đến 6,8%/năm .
Đối với tiền gửi của khách hàng cá nhân, tiền gửi không kì hạn được áp dụng mức lãi suất 0,1%/năm. Trong khi, tiền gửi có kì hạn có lãi suất dao động từ 0,5 đến 6,8%/năm.
Cụ thể, kì hạn 7 ngày và 14 ngày được áp dụng lãi suất 0,5%/năm; kì hạn 1 tháng và 2 tháng là 4,3%/năm; 3 tháng là 4,8%/năm; kì hạn 6 và 9 tháng là 5,3%/năm.
Các kì hạn gửi từ 12 tháng trở lên được Vietcombank huy động với mức lãi suất cao nhất là 6,8%/năm.
Lãi suất ngân hàng Vietcombank cho tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn |
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
1 tháng | 4.30% | 0% | 0% |
2 tháng | 4.30% | 0% | 0% |
3 tháng | 4.70% | 0% | 0% |
6 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
9 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
12 tháng | 6.80% | 0% | 0% |
24 tháng | 6.80% | 0% | 0% |
36 tháng | 6.80% | 0% | 0% |
48 tháng | 6.80% | 0% | 0% |
60 tháng | 6.80% | 0% | 0% |
Xem thêm:
Vietcombank giảm lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch corona
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank – Mã: VCB) thông báo sẽ triển khai loạt các biện pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch do virus corona (nCoV) gây nên.
Các biện pháp được Vietcombank triển khai bao gồm thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giãn thời hạn trả nợ, không tính lãi suất phạt quá hạn và giảm lãi suất đối với các khoản vay hiện hữu, khoản vay mới.
Trong đó, Vietcombank giảm 1%/năm đối với dư nợ vay VND ngắn hạn; giảm 1,5%/năm đối với dư nợ vay VND trung dài hạn; giảm lãi suất 0,5%/năm đối với dư nợ vay USD ngắn hạn; giảm 0,75%/năm đối với dư nợ vay USD trung dài hạn.
Đối với các khoản cho vay mới, lãi suất ưu đãi giảm tối đa tới 1%/năm đối với VND và 0,5%/năm đối với USD cho các khách hàng thuộc các lĩnh vực trên đáp ứng điều kiện vay vốn của VCB.
Thời gian triển khai các biện pháp hỗ trợ là từ ngày 11/02/2020 đến hết 30/4/2020.
Giới thiệu ngân hàng VCB
Vietcombank là một trong 4 ngân hàng thương mại nhà nước và cũng là nhóm ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp trên thị trường.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) có vốn điều lệ 35.978 tỉ đồng, tổng tài sản đạt 995.111 tỉ đồng (tính đến 30/9/2018). Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên cán đích lợi nhuận trên 10.000 tỉ đồng vào năm 2017 với con số 11.341 tỉ đồng.
Tỉ lệ sở hữu của Ngân hàng Nhà nước (đại diện sở hữu vốn Nhà nước) là 77,11%. Ngoài ra, Vietcombank có đối tác chiến lược nước ngoài là Mizuho Bank (Nhật Bản) với tỉ lệ sở hữu là 15% vốn điều lệ.
Tổng số dư tiền gửi khách hàng tính đến cuối tháng 9/2018 của Vietcombank là 773.406 tỉ đồng, tăng 9,1% so với con số cuối năm 2017. Cho vay khách hàng đạt 627.950 tỉ đồng, tăng 15,5%. Tỷ lệ nợ xấu dừng ở 1,18%.
Tính đến hết năm 2017, bên cạnh Trụ sở chính, Vietcombank hiện có 101 Chi nhánh với 397 phòng giao dịch hoạt động tại 53/63 tỉnh thành phố trong cả nước. Vietcombank cũng thiết lập và mở rộng mạng lưới 2.105 ngân hàng đại lý tại 131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Theo Đề án cơ cấu lại hệ thống Vietcombank đến năm 2020, Vietcombank đặt mục tiêu trở thành một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực; một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới.
Tổng hợp giờ làm việc các chi nhánh của ngân hàng Vietcombank
Trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch chỉ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, riêng chỉ có 1 số chi nhánh tại Lào Cai, Đà Nẵng có làm việc sáng thứ 7. Giờ làm việc cụ thể các sở giao dịch và chi nhánh như sau:
Sở giao dịch và các chi nhánh:
Sáng: từ 8h00 - 12h00
Chiều: từ 13h00 - 16h30
Các phòng giao dịch:
Sáng: từ 8h30 - 12h00
Chiều: 13h00 - 16h00
Dịch vụ ngân hàng điện tử VCB Online
Tiện ích:
Chuyển khoản với ngày giá trị tương lai, chuyển tiền định kỳ.
Chuyển tiền nhanh qua Tài khoản/ qua Thẻ
Thanh toán hóa đơn: tiền điện, tiền nước, vé máy bay, nộp học phí….
Thanh toán sao kê thẻ tín dụng
Nộp thuế điện tử, nộp lệ phí trước bạ
Phí dịch vụ VCB Online:
- 11.000 VND/tháng
- Miễn phí nếu khách hàng không phát sinh giao dịch tài chính trên VCB-iB@nking, VCB-Mobile B@nking trong tháng
- Miễn phí 01 dịch vụ với khách hàng có phát sinh giao dịch tài chính trên đồng thời cả 02 dịch vụ VCB-iB@nking và VCB- Mobile B@nking trong tháng
- Chuyển tiền trong hệ thống VCB: 2.200 đồng/GD (dưới 50 triệu đồng); 5.500 đồng/ GD (từ 50 triệu đồng trở lên).
- Chuyển tiền ngoài hệ thống VCB: 7.700 đồng/GD (dưới 10 triệu đồng); 0,02%, min 10.000 đồng (từ 10 triệu trở lên).
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các tin tức liên quan đến lãi suất ngân hàng nói chung (24/7), so sánh lãi suất ngân hàng Vietcombank với lãi suất các ngân hàng khác, nhận định xu hướng lãi suất tiết kiệm của các chuyên gia, công ty chứng khoán,…