So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Lãi suất kì hạn 3 năm cao nhất ở đâu?
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 5/2020: Gửi tiết kiệm 3 năm lãi ở đâu cao nhất?
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 4, lãi suất kì hạn 36 tháng dao động thu hẹp từ 5,7%/năm đến 8,3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng có thể thấy mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 8,3%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB), giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Tiếp dưới đó là SCB với 8,25%/năm và PVcomBank với 7,99%/năm. Nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất trong tháng, hiện chỉ có 2 ngân hàng có lãi suất kì hạn 3 năm trên 8% trong khi tháng trước có tới 5 ngân hàng.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này với lãi suất dao động từ 5,7%/năm - 5,9%/năm tuỳ theo số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).
Tiếp đó là ba "ông lớn" gồm VietinBank, Vietcombank và BIDV với lãi suất 6,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 36 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,30% |
2 | SCB | TK Đắc lộc phát | 8,25% |
3 | PVcomBank | - | 7,99% |
4 | VietBank | - | 7,90% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,80% |
6 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
7 | ABBank | - | 7,80% |
8 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,75% |
9 | Kienlongbank | - | 7,70% |
10 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
11 | Ngân hàng Việt Á | 7,70% | |
12 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,68% |
13 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
14 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,62% |
15 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 7,60% |
16 | Eximbank | - | 7,60% |
17 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
18 | Saigonbank | - | 7,60% |
19 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,57% |
20 | SCB | - | 7,55% |
21 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,52% |
22 | TPBank | - | 7,50% |
23 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,50% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 7,50% |
25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,50% |
26 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,47% |
27 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,40% |
28 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
29 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,35% |
30 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
31 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,30% |
32 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
33 | MBBank | - | 7,30% |
34 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,30% |
35 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
36 | OceanBank | - | 7,25% |
37 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,25% |
38 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
39 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,20% |
40 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,20% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
42 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,10% |
43 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,05% |
44 | HDBank | - | 7,00% |
45 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,00% |
46 | SeABank | - | 6,95% |
47 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
48 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
49 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,80% |
50 | BIDV | - | 6,60% |
51 | Vietcombank | - | 6,50% |
52 | VietinBank | - | 6,30% |
53 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,90% |
54 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,80% |
55 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,70% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.