So sánh lãi suất ngân hàng tháng 5/2020: Gửi tiết kiệm 3 năm lãi ở đâu cao nhất?
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 14/5, sau khi hàng loạt ngân hàng điều chỉnh biểu lãi suất niêm yết, lãi suất kì hạn 36 tháng giảm nhẹ và dao động từ 5,7%/năm đến 8,25%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng có thể thấy mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 8,25%/năm được áp dụng tại SCB với hình thức gửi Tiết kiệm Đắc lộc phát. Xếp thứ hai là Ngân hàng Quốc dân (NCB) vơi s8,1%/năm và PVcomBank với 7,99%/năm.
Ngân hàng Techcombank tiếp tục là tổ chức có lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 năm thấp nhất với lãi suất dao động từ 5,7%/năm - 5,9%/năm tuỳ theo số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên). "Ông lớn" Vietcombank nhỉnh hơn với 6,3%/năm.
VietinBank và BIDV có lãi suất cao hơn với 6,6%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 5
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 36 tháng |
| 1 | SCB | TK Đắc lộc phát | 8,25% |
| 2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,10% |
| 3 | PVcomBank | - | 7,99% |
| 4 | VietBank | - | 7,90% |
| 5 | Sacombank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
| 6 | ABBank | - | 7,80% |
| 7 | Sacombank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,75% |
| 8 | Sacombank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
| 9 | Ngân hàng Việt Á | 7,70% | |
| 10 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,68% |
| 11 | Sacombank | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,65% |
| 12 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,62% |
| 13 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
| 14 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 7,60% |
| 15 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
| 16 | Saigonbank | - | 7,60% |
| 17 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,57% |
| 18 | SCB | - | 7,55% |
| 19 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,52% |
| 20 | Kienlongbank | - | 7,50% |
| 21 | TPBank | - | 7,50% |
| 22 | Eximbank | - | 7,50% |
| 23 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,47% |
| 24 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
| 25 | Ngân hàng OCB | - | 7,40% |
| 26 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,35% |
| 27 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
| 28 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 7,30% |
| 29 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
| 30 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,30% |
| 31 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,30% |
| 32 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
| 33 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
| 34 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,20% |
| 35 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,20% |
| 36 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
| 37 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,10% |
| 38 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
| 39 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,05% |
| 40 | HDBank | - | 7,00% |
| 41 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,00% |
| 42 | MBBank | - | 7,00% |
| 43 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
| 44 | SeABank | - | 6,95% |
| 45 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,90% |
| 46 | LienVietPostBank | - | 6,80% |
| 47 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,80% |
| 48 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,80% |
| 49 | OceanBank | - | 6,65% |
| 50 | VietinBank | - | 6,60% |
| 51 | BIDV | - | 6,60% |
| 52 | Vietcombank | - | 6,30% |
| 53 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,90% |
| 54 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,80% |
| 55 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,70% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
