Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2020?
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 5/2020?
Đầu tháng 4, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh lãi suất sau động thái giảm trần lãi suất huy động kì hạn ngắn của Ngân hàng Nhà nước và ứng phó trước dịch COVID-19.
Phần lớn mức điều chỉnh là giảm ở các kì hạn ngắn, tuy nhiên, một vài trong số 30 ngân hàng khảo sát lại có những kì hạn dài được điều chỉnh tăng.
So sánh lãi suất ngân hàng từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 5/4, mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay là 9,2%/năm áp dụng tại tại ngân hàng SHB tại kì hạn 13 tháng với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng. Nếu gửi dưới mức này, lãi suất cao nhất tại đây chỉ là 7,3%/năm áp dụng tại kì hạn 36 tháng trở lên.
Dưới đó là Ngân hàng SCB với mức 8,55%/năm áp dụng tại kì hạn 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng với hình thức tiết kiệm đắc lộc phát.
Nhiều ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất trên 8%/năm gồm: Ngân hàng Bản Việt (8,5%/năm), Eximbank (8,4%), NCB (8,3%), ABBank (8,3%/năm); OCB (8,2%).
Đứng ở cuối bảng là VietinBank với mức lãi suất huy động cao nhất tại ngân hàng là 6,3% áp dụng với các kì hạn từ 12 tháng trở lên. Ngay sát phía trên VietinBank là Techcombank với mức 6,5%/năm. Tiếp đó nữa là nhóm 3 "ông lớn" Agribank, VietinBank và BIDV với mức lãi suất cao nhất cùng ở 6,8%/năm.
So sánh mức lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 4/2020
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Kì hạn | Điều kiện |
1 | SHB | 9,20% | 13 tháng | Trên 500 tỉ đồng |
2 | SCB | 8,55% | 13, 15, 18 tháng | TK đắc lộc phát |
3 | Ngân hàng Bản Việt | 8,50% | 13 tháng | |
4 | SCB | 8,45% | 13, 15, 18 tháng | |
5 | Eximbank | 8,40% | 13 (gửi từ 100 tỉ trở lên), 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) | |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 8,30% | 24, 30, 36 tháng | |
7 | ABBank | 8,30% | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
8 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên | |
9 | VietBank | 8,00% | 13 tháng | |
10 | PVcomBank | 7,99% | Từ 12 tháng trở lên | Riêng 12, 13 tháng từ 500 tỉ trở lên |
11 | Kienlongbank | 7,90% | 15, 18, 24 tháng | |
12 | Sacombank | 7,90% | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
13 | Ngân hàng Việt Á | 7,90% | 24 tháng | |
14 | Ngân hàng Bắc Á | 7,80% | 12 tháng trở lên | |
15 | ABBank | 7,70% | 13 tháng | Dưới 500 tỉ |
16 | SeABank | 7,68% | 36 tháng | Từ 10 tỉ trở lên tại quầy |
17 | OceanBank | 7,65% | 12 tháng | TK heo đất |
18 | MBBank | 7,60% | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên |
19 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | từ 13 tháng trở lên | |
20 | Saigonbank | 7,60% | Từ 13 tháng trở lên | |
21 | LienVietPostBank | 7,50% | 60 tháng, 13 tháng | 13 tháng từ 300 tỉ trở lên |
22 | TPBank | 7,50% | 18, 24, 36 tháng | |
23 | VIB | 7,50% | Từ 18 tháng trở lên | Từ 1 tỉ trở lên |
24 | HDBank | 7,40% | 13, 18 tháng | |
25 | MSB | 7,40% | 24, 36 Tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
26 | ACB | 7,35% | Từ 18 tháng | Từ 5 tỉ trở lên |
27 | VPBank | 7,30% | 24, 36 tháng | Từ 10 tỉ trở lên tại quầy |
28 | Agribank | 6,80% | 12 tháng trở lên | |
29 | Vietcombank | 6,80% | 24 tháng | |
30 | BIDV | 6,80% | 12 tháng, 364 ngày | |
31 | Techcombank | 6,50% | 18 tháng, KH 50+;12 tháng KH ưu tiên 50+ gửi từ 3 tỉ | |
32 | VietinBank | 6,30% | từ 12 tháng trở lên |