|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao?

22:41 | 05/04/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng cao nhất hiện tại là 8,9%/năm áp dụng tại SHB với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu lãi cao? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.(Nguồn: Cyberguy).

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng tháng 5/2020: Gửi tiền 1 năm ở đâu lãi cao nhất? 

So sánh lãi suất ngân hàng tại biểu lãi suất niêm yết tại quầy của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 5/4, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) được nới rộng ra dao động trong khoảng từ 5,8% đến 8,9%/năm.

Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng cao nhất hiện tại là 8,9%/năm áp dụng tại SHB với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng. Với số tiền thấp hơn, Ngân hàng Quốc dân (NCB) là tổ chức có mức lãi suất huy động cao nhất ở kì hạn này với 8%/năm.

Tiếp đó là các ngân hàng như PVcomBank, Bac A Bank, OceanBank, VietBank, ABBank,...

Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kì hạn 1 năm hiện nay là Techcombank với lãi suất từ 5,8% - 6%/năm tuỳ theo số tiền gửi khác nhau: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên.

Cao hơn so với Techcombank là VietinBank với 6,3%/năm, MSB, SHB,...

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 4/2020

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 12 tháng
1SHBTrên 500 tỉ8,90%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-8,00%
3PVcomBankTừ 500 tỉ trở lên7,99%
4Ngân hàng Bắc Á-7,80%
5OceanBank-7,65%
6VietBank-7,60%
7ABBank-7,60%
8Ngân hàng Việt Á7,60%
9VIB-7,59%
10Kienlongbank-7,50%
11SeABankTừ 10 tỉ trở lên7,50%
12SCB-7,50%
13Ngân hàng Bản Việt-7,50%
14SeABankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,45%
15MBBankTừ 200 tỉ trở lên7,40%
16Ngân hàng Đông Á-7,40%
17SeABankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,40%
18SeABankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,35%
19HDBank-7,30%
20SeABankTừ 100 trđ - dưới 500 trđ7,30%
21TPBank TK trường an lộc7,20%
22VPBankTừ 10 tỉ trở lên7,20%
23Eximbank-7,20%
24Ngân hàng OCB-7,20%
25Saigonbank-7,20%
26ACBTừ 10 tỉ trở lên7,00%
27VPBankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,00%
28SacombankTừ 5 tỉ trở lên7,00%
29ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,95%
30SacombankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,95%
31ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,90%
32VPBankTừ 300 trđ - dưới 5 tỉ6,90%
33SacombankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,90%
34MSBTừ 1 tỉ trở lên6,90%
35ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,85%
36SacombankTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,85%
37Agribank-6,80%
38BIDV-6,80%
39LienVietPostBank-6,80%
40ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,80%
41SacombankDưới 200 trđ6,80%
42SHBTừ 2 tỉ trở lên6,80%
43SeABank-6,80%
44MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,75%
45ACBDưới 200 trđ6,70%
46VPBankDưới 300 trđ6,70%
47SHBDưới 2 tỉ 6,70%
48MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,70%
49Vietcombank-6,60%
50MSBDưới 50 trđ6,40%
51VietinBank-6,30%
52TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,00%
53TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,90%
54TechcombankDưới 1 tỉ 5,80%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh