|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao?

21:39 | 05/04/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất huy động kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại là 7,5%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Quốc dân (NCB).
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 4/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao? 

Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng là lựa chọn của nhiều người dân khi có tiền nhàn rỗi trong ngắn hạn. 

So sánh lãi suất ngân hàng theo biểu lãi suất mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 4/2020, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại quầy dao động từ 5,1% - 7,5%/năm.

Mức lãi suất huy động kì hạn 6 tháng cao nhất hiện tại đã giảm 0,1 điểm % so với tháng trước (7,6%/năm). Mức lãi suất này được áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Quốc dân (NCB).

Tiếp sau đó là các ngân hàng như VietBank (7,2%); SeABank (từ 7,05% - 7,15%); SCB và PVcomBank với 7,1%/năm,...

Những ngân hàng có lãi suất tiền gửi kì hạn này thấp nhất là nhóm 4 ngân hàng thương mại có vốn của Nhà nước lớn gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV với 5,1%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 4/2020

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 6 tháng 
1Ngân hàng Bắc Á-7,50%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,50%
3VietBank-7,20%
4SeABankTừ 10 tỉ trở lên7,15%
5SeABankTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,13%
6SeABankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,10%
7PVcomBank-7,10%
8SCB-7,10%
9SeABankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,05%
10Ngân hàng Đông Á-7,00%
11SeABankTừ 100 trđ - dưới 500 trđ7,00%
12Ngân hàng OCB-7,00%
13Ngân hàng Việt Á7,00%
14Ngân hàng Bản Việt-7,00%
15VIBTừ 1 tỉ trở lên6,90%
16VPBankTừ 5 tỉ trở lên6,90%
17Kienlongbank-6,80%
18HDBank-6,80%
19VIBTừ 100 trđ - dưới 1 tỉ 6,80%
20VPBankTừ 300 trđ - dưới 5 tỉ6,80%
21ABBank-6,80%
22VIBDưới 100 trđ6,70%
23MSBTừ 1 tỉ trở lên6,70%
24OceanBank-6,65%
25ACBTừ 10 tỉ trở lên6,60%
26VPBankDưới 300 trđ6,60%
27SacombankTừ 5 tỉ trở lên6,60%
28SHBTừ 2 tỉ trở lên6,60%
29Saigonbank-6,60%
30ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,55%
31MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,55%
32ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,50%
33SHBDưới 2 tỉ 6,50%
34MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,50%
35ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,45%
36TPBank-6,40%
37ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,40%
38SacombankTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,40%
39ACBDưới 200 trđ6,30%
40SacombankTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,30%
41SacombankDưới 200 trđ6,20%
42MSBDưới 50 trđ6,20%
43MBBank-6,00%
44SacombankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,00%
45TechcombankTừ 3 tỉ trở lên5,90%
46TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 5,80%
47SeABank-5,80%
48TechcombankDưới 1 tỉ 5,70%
49Eximbank-5,60%
50LienVietPostBank-5,30%
51Agribank-5,10%
52VietinBank-5,10%
53Vietcombank-5,10%
54BIDV-5,10%

Nguồn: Trúc Minh

Trúc Minh