Khảo sát lãi suất từ biểu lãi suất huy động của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 4, lãi suất tiết kiệm tại quầy kì hạn 9 tháng giảm nhẹ dao động từ 5,1% - 7,6%/năm, giảm khoảng 0,2 điểm %.
So sánh lãi suất ngân hàng tại các ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,6% được áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) là ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo với 7,55%/năm; VietBank với 7,5%/năm.
Nhóm ba ngân hàng Vietcombank, VietinBank và BIDV có lãi suất huy động kì hạn 9 tháng thấp nhất với 5,1%/năm. Agribank có lãi suất nhỉnh hơn với 5,2%/năm.
Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 5,2%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 5/2020: Lãi tiết kiệm 9 tháng ở đâu cao nhất?
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
| 1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,60% |
| 2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,55% |
| 3 | VietBank | - | 7,50% |
| 4 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 7,45% |
| 5 | PVcomBank | - | 7,40% |
| 6 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,30% |
| 7 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,25% |
| 8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,20% |
| 9 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,20% |
| 10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 7,15% |
| 11 | Ngân hàng OCB | - | 7,10% |
| 12 | Ngân hàng Việt Á | 7,10% | |
| 13 | SCB | - | 7,10% |
| 14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,10% |
| 15 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,00% |
| 16 | ABBank | - | 7,00% |
| 17 | TPBank | - | 6,90% |
| 18 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
| 19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 6,90% |
| 20 | Kienlongbank | - | 6,80% |
| 21 | HDBank | - | 6,80% |
| 22 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
| 23 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
| 24 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
| 25 | VIB | Dưới 100 trđ | 6,70% |
| 26 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,70% |
| 27 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,65% |
| 28 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,65% |
| 29 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,60% |
| 30 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,60% |
| 31 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,60% |
| 32 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
| 33 | Saigonbank | - | 6,60% |
| 34 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,55% |
| 35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,50% |
| 36 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,40% |
| 37 | Sacombank | Dưới 200 trđ | 6,40% |
| 38 | MBBank | - | 6,30% |
| 39 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,30% |
| 40 | OceanBank | - | 6,25% |
| 41 | SeABank | - | 6,20% |
| 42 | Eximbank | - | 5,80% |
| 43 | LienVietPostBank | - | 5,40% |
| 44 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,40% |
| 45 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,30% |
| 46 | Agribank | - | 5,20% |
| 47 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,20% |
| 48 | VietinBank | - | 5,10% |
| 49 | Vietcombank | - | 5,10% |
| 50 | BIDV | - | 5,10% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-4-2020-gui-tiet-kiem-9-thang-o-dau-lai-cao-nhat-20200424185330547.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/