|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Phúc lợi tự nguyện (Voluntary benefits) là gì? Các loại phúc lợi

13:23 | 03/09/2019
Chia sẻ
Phúc lợi tự nguyện (tiếng Anh: Voluntary benefits) là các phúc lợi mà các tổ chức đưa ra, tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế của họ và sự quan tâm của người lãnh đạo ở đó.
maxresdefault

Hình minh hoạ (Nguồn: qualitylifeproducts)

Phúc lợi tự nguyện

Khái niệm

Phúc lợi tự nguyện trong tiếng Anh là gì voluntary benefits.

Phúc lợi tự nguyện là các phúc lợi mà các tổ chức đưa ra, tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế của họ và sự quan tâm của người lãnh đạo ở đó. 

Các loại phúc lợi

Bao gồm các loại sau:

- Các phúc lợi bảo hiểm

+ Bảo hiểm sức khỏe: để trả cho việc ngăn chặn bệnh tật như các chương trình thể dục thể thao để tránh căng thẳng khi mà hiệu ứng strress ngày càng tăng trong môi trường làm việc hoặc chăm sóc ốm đau, bệnh tật.

+ Bảo hiểm nhân thọ: trả tiền cho gia đình người lao động khi người lao động qua đời. Có thể người sử dụng lao động hỗ trợ đóng một phần bảo hiểm hoặc toàn bộ khoản tiền bảo hiểm.

+ Bảo hiểm mất khả năng lao động: trong một số công ty còn cung cấp loại bảo hiểm này cho những người lao động bị mất khả năng lao động không liên quan đến công việc họ đảm nhận.

- Các phúc lợi bảo đảm

+ Bảo đảm thu nhập: Những khoản tiền trả cho người lao động bị mất việc làm do lí do từ phía tổ chức như thu hẹp sản xuất, giảm biên chế, giảm cầu sản xuất và dịch vụ... dưới dạng hỗ trợ đào tạo nghề mới, tìm việc hoặc một khoản tiền nhất định làm giảm khó khăn cho người lao động trong quá trình đi tìm việc mới.

+ Bảo đảm hưu trí: khoản tiền trả cho người lao động khi người lao động làm cho công ty đến một mức tuổi nào đó phải nghỉ hưu với số năm làm tại công ty theo chính sách công ty qui định. 

Khoản bảo đảm hưu trí này có thể do công ty chi trả toàn bộ hoặc cũng có thể huy động người lao động cùng đóng vào quĩ này khi họ còn làm việc tại doanh nghiệp và khi về hưu sẽ được hưởng theo mức đóng góp đó.

- Tiền trả cho những thời gian không làm việc

Là những khoản tiền trả cho những thời gian người không làm việc do thỏa thuận ngoài mức qui định của pháp luật như nghỉ phép, nghỉ giữa ca giải lao (uống trà, cà phê), vệ sinh cá nhân, tiền đi du lịch...

- Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt

Nhằm trợ giúp cho người lao động do lịch làm việc linh hoạt như tổng số giờ làm việc trong ngày, hoặc số ngày làm việc trong tuần ít hơn qui định hay chế độ thời gian làm việc thay đổi linh hoạt; hoặc chia sẻ công việc do tổ chức thiếu việc làm...

- Các loại dịch vụ cho người lao động

Các dịch vụ tài chính nhằm giúp đỡ tài chính cho người lao động và gia đình họ liên quan trực tiếp đến tài chính của cá nhân họ và các dịch vụ xã hội.

(Tài liệu tham khảo: Thù lao lao động, Trung tâm đào tạo từ xa, ĐH Kinh tế Quốc dân)

DIệu Nhi