|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Kế hoạch an ninh tàu biển (Ship Security Plan - SSP) là gì?

11:43 | 06/01/2020
Chia sẻ
Kế hoạch an ninh tàu biển (tiếng Anh: Ship Security Plan, viết tắt: SSP) là một bản kế hoạch được xây dựng để đảm bảo việc áp dụng các biện pháp an ninh trên tàu biển.
Kế hoạch an ninh tàu biển (Ship Security Plan) là gì? - Ảnh 1.

Kế hoạch an ninh tàu biển (Ship Security Plan) (Ảnh: Marine Insight)

Kế hoạch an ninh tàu biển (Ship Security Plan - SSP)

Kế hoạch an ninh tàu biển - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Ship Security Plan, viết tắt là SSP.

Kế hoạch an ninh tàu biển là một bản kế hoạch được xây dựng để đảm bảo việc áp dụng các biện pháp trên tàu nhằm bảo vệ người trên tàu, hàng hóa, các đơn vị vận chuyển hàng hóa, dự trữ của tàu hoặc tàu khỏi các rủi ro của một sự cố an ninh.

Mỗi tàu phải có một bản Kế hoạch an ninh tàu biển do chính quyền hành chính phê duyệt. (Theo Marine Insight)

Nội dung kế hoạch an ninh tàu biển

Bản kế hoạch an ninh tàu biển phải được xây dựng theo hướng dẫn của Bộ luật ISPS và được viết bằng ngôn ngữ làm việc của tàu. Nếu ngôn ngữ đó không phải là tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nha, thì phải bao gồm cả phần dịch ra một trong các ngôn ngữ nói trên. ít nhất kế hoạch phải đề cập đến các yếu tố sau:

1. Các biện pháp phòng ngừa việc sử dụng và việc vận chuyển trái phép trên tàu các vũ khí, các thiết bị và hóa chất nguy hiểm chống lại con người, tàu hoặc bến cảng.

2. Chỉ ra các khu vực hạn chế và các biện pháp ngăn ngừa tiếp cận trái phép;

3. Các biện pháp ngăn ngừa việc tiếp cận tàu trái phép;

4. Các qui trình đối phó với các mối đe dọa an ninh hoặc vi phạm an ninh, bao gồm các qui định duy trì những hoạt động quan trọng của tàu hoặc giao tiếp tàu/ cảng;

5. Các qui trình để tuân thủ hướng dẫn an ninh ở cấp độ an ninh cấp 3 do Chính phủ kí kết có thể thiết lập;

6. Các qui trình sơ tán trong trường hợp có mối đe dọa an ninh hoặc vi phạm an ninh;

7. Nhiệm vụ của nhân viên trên tàu được giao trách nhiệm an ninh và của các nhân viên khác về phương diện an ninh;

8. Các qui trình đánh giá các hoạt động an ninh;

9. Các qui trình đào tạo, huấn luyện và thực tập theo kế hoạch;

10. Các qui trình phối hợp với các hoạt động an ninh của bến cảng;

11. Các qui trình cho việc soát xét định kế hoạch an ninh và cập nhật;

12. Các qui trình báo cáo các sự cố an ninh;

13. Nhận biết Sĩ quan An ninh Tàu biển;

14. Nhận biết Nhân viên An ninh Công ty bao gồm các các chi tiết liên lạc trong 24/24 giờ;

15. Các qui trình để đảm bảo kiểm tra, thử, hiệu chuẩn và bảo dưỡng các thiết bị an ninh được trang bị cho tàu, nếu có;

16. Tần suất thử hoặc hiệu chuẩn thiết bị an ninh được trang bị cho tàu, nếu có;

17. Nhận biết các vị trí có trang bị các điểm tác động hệ thống báo động an ninh tàu biển;

18. Các qui trình và các hướng dẫn sử dụng hệ thống báo động an ninh tàu biển, bao gồm việc thử, tác động, tắt và đặt lại và hạn chế các báo động sai. (Theo ISPS Code)

Hoàng Huy