|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Giám sát xây dựng (Construction Supervision) là gì?

11:17 | 21/10/2019
Chia sẻ
Giám sát xây dựng (Construction Supervision) là các công tác kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và đánh gía công việc của những người tham gia công trình.
developer-and-contractor

Giám sát xây dựng (Construction Supervision) (Nguồn: Ceihome)

Giám sát xây dựng (Construction Supervision)

Giám sát xây dựng - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Construction Supervision.

Giám sát xây dựng là việc công trình xây dựng được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.

Việc giám sát xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;

b) Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, qui chuẩn thuật, qui định về quản lí, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn thuật và hợp đồng xây dựng;

c) Trung thực, khách quan, không vụ lợi.

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát xây dựng

Về quyền

1. Tự thực hiện giám sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực giám sát xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình.

2. Đàm phán, kết hợp đồng giám sát xây dựng; theo dõi, giám sát và yêu cầu nhà thầu giám sát xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã kết.

3. Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng qui định.

4. Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát xây dựng theo qui định của pháp luật.

Về nghĩa vụ

1. Lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng để  kết hợp đồng giám sát xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện giám sát xây dựng.

2. Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát.

3. Xử lí kịp thời những đề xuất của người giám sát.

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng giám sát xây dựng.

5. Lưu trữ kết quả giám sát xây dựng.

6. Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực giám sát xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do mình gây ra. 

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát xây dựng

Về quyền

1. Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng.

2. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã kí kết.

3. Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.

4. Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lí.

5. Từ chối yêu cầu bất hợp lí của các bên có liên quan.

Về nghĩa vụ

1. Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng.

2. Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, qui chuẩn kĩ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình.

3. Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng.

4. Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lí về thiết kế xây dựng.

5. Giám sát việc thực hiện các qui định về an toàn, bảo vệ môi trường.

6. Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, qui chuẩn kĩ thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền xử lí và hành vi vi phạm khác do mình gây ra. (Theo Luật Xây dựng năm 2014)

Khai Hoan Chu