Chi phí chất lượng (Quality Costs) là gì? Phân loại chi phí chất lượng
Hình minh hoạ
Chi phí chất lượng (Quality Costs)
Định nghĩa
Chi phí chất lượng trong tiếng Anh là Quality Costs. Chi phí chất lượng được hiểu là tất cả các chi phí liên quan đến việc đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất ra hoặc các dịch vụ được cung ứng phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng và các chi phí liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ không phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Phân loại
Chi phí chất lượng bao gồm:
(1) Chí phí để đạt được chất lượng tốt (chi phí phù hợp): bao gồm chi phí phòng ngừa và chi phí đánh giá.
*Chi phí phòng ngừa
Chi phí phòng ngừa bao gồm:
+ Chi phí cho kế hoạch chất lượng: Chi phí để phát triển và tiến hành chương trình quản lí chất lượng.
+ Chi phí thiết kế sản phẩm: Chi phí để thiết kế sản phẩm với các đặc tính chất lượng nhất định.
+ Chi phí cho quá trình: Chi phí để đảm bảo quá trình sản xuất theo đúng yêu cầu. •
+ Chi phí đào tạo: Chi phí phát triển và đưa chất lượng vào chương trình đào tạo cho nhân viên.
+ Chi phí thông tin: Chi phí để thu thập và duy trì dữ liệu liên quan đến chất lượng và phát triển các báo cáo liên quan đến chất lượng.
* Chi phí đánh giá: là các chi phí đo lường, kiểm tra và phân tích. Cụ thể:
+ Chi phí kiểm tra và đánh giá: Chi phí cho việc kiểm tra và đánh giá vật liệu, chi tiết và sản phẩm tại các công đoạn khác nhau và sản phẩm cuối.
+ Chi phí cho thiết bị kiểm tra: Chi phí để bảo dưỡng các thiết bị được dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm.
+ Các chi phí vận hành: Chi phí về thời gian tiêu tốn bởi nhân viên để tập hợp dự liệu phục vụ cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, để hiệu chỉnh thiết bị và thời gian dừng công việc để kiểm tra chất lượng.
(2) Chi phí do chất lượng kém (chi phí không phù hợp): bao gồm chi phí sai hỏng nội bộ và chi phí sai hỏng bên ngoài.
* Các chi phí sai hỏng nội bộ: Bao gồm chi phí cho phế phẩm hay làm lại, dừng quá trình sản xuất, thời gian dừng sản xuất và chi phí giảm giá. Cụ thể:
+ Phí cho phế phẩm: Chi phí cho chất lượng sản phẩm tồi cần phải được loại bỏ, nó có thể bao gồm nhân công, vật liệu và một số chi phí gián tiếp.
+ Phí sửa chữa sai sót: Phí sửa lại các sản phẩm khuyết tật nhằm đạt được chất lượng mong muốn.
+ Chi phí do quá trình không thực hiện được: Chi phí để xác định tại sao một quá trình lại sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng thấp.
+ Chi phí do dừng quá trình sản xuất: Chi phí dừng một quá trình hay dây chuyền sản xuất để sửa lỗi.
+ Chi phí do giảm giá bán: Chi phí do giảm giá để bán các sản phẩm chất lượng xấu.
+ Các loại lãng phí khác: Nguyên vật liệu, nhân công, thiết bị…
* Các chi phí sai hỏng bên ngoài: Bao gồm phàn nàn của khách hàng, trả lại, yêu cầu bảo hành, giảm lượng hàng bán. Cụ thể:
+ Chi phí do khách hàng phàn nàn: Chi phí điều tra và trả lời khi khách hàng phàn nàn về một sản phẩm chất lượng tồi.
+ Chi phí do việc sản phẩm bị trả lại: Chi phí để thay thế sản phẩm chất lượng tồi trả lại bởi khách hàng.
+ Chi phí bảo hành: Các chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm.
+ Các chi phí liên quan đến nghĩa vụ pháp lí của sản phẩm: Các chi phí tranh chấp gâp ra bởi nghĩa vụ pháp lí với sản phẩm và các vấn đề với khách hàng.
+ Chi phí do không bán được sản phẩm: Chi phí do khách hàng không hài lòng với sản phẩm chất lượng tồi và không mua hàng thêm nữa.
(Tài liệu tham khảo: Tổng quan về chất lượng sản phẩm, Tổ hợp Công nghệ Giáo dục Topica)