Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 8/2020: Gạo tiếp tục là hàng xuất khẩu chính
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 8/2020 trên 495,7 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu 251,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp ba lần nhập khẩu.
Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Philippines trên 372,1 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 120,6 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines gần 3,2 tỉ USD. Thặng dư thương mại đạt 1,2 tỉ USD.
Ba nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 7 là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 364%; dây điện và dây cáp điện tăng 160%; gạo tăng 102%.
Trong đó, gạo là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, với lượng xuất khẩu đạt 222.866 tấn, tương đương gần 109,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 372.103.588 | 37 | 2.434.813.259 | ||
Gạo | 222.866 | 109.352.893 | 102 | 1.718.253 | 797.610.029 |
Hàng hóa khác | 65.740.133 | 29 | 330.930.931 | ||
Clanhke và xi măng | 814.700 | 34.818.899 | -1 | 4.478.237 | 205.028.783 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 29.767.572 | 364 | 127.617.173 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.324.321 | -2 | 197.267.099 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 18.015.913 | 24 | 99.299.185 | ||
Sắt thép các loại | 37.446 | 16.993.953 | 41 | 304.323 | 131.483.888 |
Cà phê | 4.933 | 11.191.405 | -26 | 52.626 | 112.157.146 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.118.152 | 17 | 40.197.872 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 6.130.117 | 73 | 27.266.431 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.416.117 | 18 | 37.144.625 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.257.667 | 160 | 19.508.752 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.934.499 | 9 | 33.554.863 | ||
Hàng dệt, may | 3.777.668 | -44 | 49.541.418 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.259.699 | 83 | 13.179.582 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.323 | 3.058.665 | -12 | 21.831 | 21.101.338 |
Giày dép các loại | 2.999.874 | -18 | 36.863.332 | ||
Hàng thủy sản | 2.724.657 | -12 | 36.453.653 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.328.763 | -13 | 15.589.672 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.228.048 | -17 | 12.049.405 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.223.827 | -11 | 15.235.085 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.631.949 | 5 | 12.965.379 | ||
Hạt tiêu | 455 | 1.080.566 | -10 | 4.639 | 9.773.774 |
Hóa chất | 1.008.695 | 8 | 4.614.674 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 781.774 | -16 | 10.884.629 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 523 | 774.003 | -17 | 5.704 | 9.944.033 |
Hạt điều | 229 | 726.291 | 35 | 1.085 | 4.501.489 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 595.078 | -14 | 8.201.630 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 816 | 333.686 | -50 | 7.907 | 3.100.513 |
Phân bón các loại | 1.245 | 305.625 | 99 | 10.385 | 3.168.200 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 203.083 | 36 | 4.458.528 | ||
Chè | 327 | 854.357 | |||
Than các loại | 22.995 | 2.667.828 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 597.961 |
Sắt thép các loại là nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng 1345% so với tháng trước đó.
Những mặt hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 8 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 11%; kim loại thường khác giảm 34%; linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 16%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 146.882.541 | -6 | 1.046.107.703 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 88.990.190 | -1 | 559.259.641 | ||
Hàng hóa khác | 22.025.125 | -8 | 191.736.448 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 17.634.170 | -11 | 134.252.328 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.510.657 | 16 | 15.304.831 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.436 | 2.166.685 | 12 | 8.355 | 8.263.743 |
Kim loại thường khác | 291 | 1.858.595 | -34 | 5.061 | 29.970.830 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.661.337 | -16 | 11.640.634 | ||
Hàng thủy sản | 1.478.140 | -51 | 14.545.639 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.170.477 | 80 | 8.866.529 | ||
Phân bón các loại | 3.500 | 1.101.300 | -59 | 24.681 | 8.108.020 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.008.185 | -19 | 10.667.829 | ||
Sản phẩm hóa chất | 969.092 | -30 | 9.217.914 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 905.372 | 24 | 5.129.931 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 882.505 | 164 | 3.076.977 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 821.249 | 10 | 7.426.005 | ||
Sắt thép các loại | 552 | 620.599 | 1.345 | 1.852 | 2.044.582 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 283.379 | -74 | 4.462.873 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 243.196 | 82 | 9.308.139 | ||
Sản phẩm từ cao su | 205.232 | 8 | 1.633.438 | ||
Vải các loại | 173.934 | 492 | 1.753.549 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 66.199 | -36 | 630.297 | ||
Phế liệu sắt thép | 129 | 50.407 | -84 | 26.043 | 7.414.297 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 28.280 | -2 | 373.796 | ||
Dược phẩm | 28.236 | -71 | 448.894 | ||
Giấy các loại | 1.180 | 570.537 |