|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 8/2020: Gạo tiếp tục là hàng xuất khẩu chính

10:19 | 09/10/2020
Chia sẻ
Gạo là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, với lượng xuất sang Philippines 222.866 tấn, mang về 109,4 triệu USD
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 8/2020: Gạo là mặt hàng xuất khẩu chính - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: asemconnectvietnam)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 8/2020 trên 495,7 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu 251,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp ba lần nhập khẩu.

Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Philippines trên 372,1 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 120,6 triệu USD. 

Lũy kế 8 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines gần 3,2 tỉ USD. Thặng dư thương mại đạt 1,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 8/2020: Gạo là mặt hàng xuất khẩu chính - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 7 là: điện thoại các loại và linh kiện tăng 364%; dây điện và dây cáp điện tăng 160%; gạo tăng 102%.

Trong đó, gạo là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, với lượng xuất khẩu đạt 222.866 tấn, tương đương gần 109,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 8/2020: Gạo tiếp tục là hàng xuất khẩu chính - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng372.103.58837 2.434.813.259
Gạo222.866109.352.8931021.718.253797.610.029
Hàng hóa khác 65.740.13329 330.930.931
Clanhke và xi măng814.70034.818.899-14.478.237205.028.783
Điện thoại các loại và linh kiện 29.767.572364 127.617.173
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 25.324.321-2 197.267.099
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 18.015.91324 99.299.185
Sắt thép các loại37.44616.993.95341304.323131.483.888
Cà phê4.93311.191.405-2652.626112.157.146
Phương tiện vận tải và phụ tùng 9.118.15217 40.197.872
Kim loại thường khác và sản phẩm 6.130.11773 27.266.431
Sản phẩm hóa chất 5.416.11718 37.144.625
Dây điện và dây cáp điện 5.257.667160 19.508.752
Sản phẩm từ chất dẻo 4.934.4999 33.554.863
Hàng dệt, may 3.777.668-44 49.541.418
Sản phẩm từ sắt thép 3.259.69983 13.179.582
Chất dẻo nguyên liệu3.3233.058.665-1221.83121.101.338
Giày dép các loại 2.999.874-18 36.863.332
Hàng thủy sản 2.724.657-12 36.453.653
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.328.763-13 15.589.672
Sản phẩm gốm, sứ 2.228.048-17 12.049.405
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.223.827-11 15.235.085
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.631.9495 12.965.379
Hạt tiêu4551.080.566-104.6399.773.774
Hóa chất 1.008.6958 4.614.674
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 781.774-16 10.884.629
Xơ, sợi dệt các loại523774.003-175.7049.944.033
Hạt điều229726.291351.0854.501.489
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 595.078-14 8.201.630
Sắn và các sản phẩm từ sắn816333.686-507.9073.100.513
Phân bón các loại1.245305.6259910.3853.168.200
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 203.08336 4.458.528
Chè   327854.357
Than các loại   22.9952.667.828
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ    597.961

Sắt thép các loại là nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng 1345% so với tháng trước đó.

Những mặt hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 8 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 11%; kim loại thường khác giảm 34%; linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 16%...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 8/2020: Gạo tiếp tục là hàng xuất khẩu chính - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng146.882.541-6 1.046.107.703
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 88.990.190-1 559.259.641
Hàng hóa khác 22.025.125-8 191.736.448
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 17.634.170-11 134.252.328
Dây điện và dây cáp điện 2.510.65716 15.304.831
Chất dẻo nguyên liệu2.4362.166.685128.3558.263.743
Kim loại thường khác2911.858.595-345.06129.970.830
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.661.337-16 11.640.634
Hàng thủy sản 1.478.140-51 14.545.639
Chế phẩm thực phẩm khác 1.170.47780 8.866.529
Phân bón các loại3.5001.101.300-5924.6818.108.020
Sản phẩm từ chất dẻo 1.008.185-19 10.667.829
Sản phẩm hóa chất 969.092-30 9.217.914
Sữa và sản phẩm sữa 905.37224 5.129.931
Sản phẩm từ sắt thép 882.505164 3.076.977
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 821.24910 7.426.005
Sắt thép các loại552620.5991.3451.8522.044.582
Nguyên phụ liệu thuốc lá 283.379-74 4.462.873
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 243.19682 9.308.139
Sản phẩm từ cao su 205.2328 1.633.438
Vải các loại 173.934492 1.753.549
Sản phẩm từ kim loại thường khác 66.199-36 630.297
Phế liệu sắt thép12950.407-8426.0437.414.297
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 28.280-2 373.796
Dược phẩm 28.236-71 448.894
Giấy các loại   1.180570.537

Phùng Nguyệt