Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 5/2020: Xuất khẩu điện thoại và linh kiện trên 93 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Italy trong tháng 5/2020 gần 349,3 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Italy là 245,04 triệu USD, nhập khẩu 104,2 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 140,8 triệu USD.
Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Italy 551,6 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp đôi lần so với kim ngạch nhập khẩu.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Italy như: điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, giày dép các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 245.042.522 | 1.162.425.948 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 69.348.987 | 332.058.178 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.841.030 | 86.808.739 | ||
Giày dép các loại | 24.637.864 | 107.666.536 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 19.242.507 | 90.404.866 | ||
Hàng dệt, may | 18.896.019 | 80.593.328 | ||
Cà phê | 11.895 | 17.927.875 | 68.868 | 107.900.826 |
Hàng hóa khác | 15.074.122 | 85.989.995 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 13.952.243 | 87.421.670 | ||
Hàng thủy sản | 6.552.522 | 28.657.481 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.924.064 | 25.247.966 | ||
Sắt thép các loại | 2.790 | 4.299.128 | 15.360 | 21.087.102 |
Hạt điều | 687 | 3.803.898 | 3.536 | 18.712.682 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.232 | 2.346.301 | 7.500 | 5.877.186 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.262.457 | 13.689.662 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.155.317 | 12.881.863 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.854.073 | 8.077.273 | ||
Hóa chất | 961.296 | 9.092.941 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 864.522 | 8.878.895 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 752.056 | 4.129.818 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 706.936 | 5.053.044 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 329 | 701.310 | 1.553 | 5.771.021 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 652.247 | 4.294.091 | ||
Cao su | 428 | 595.203 | 2.858 | 4.336.247 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 330.539 | 3.257.758 | ||
Hạt tiêu | 79 | 192.875 | 389 | 937.750 |
Hàng rau quả | 167.131 | 3.599.029 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, dược phẩm, nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày, sản phẩm hóa chất,... là những nhóm hàng chủ yếu Việt Nam nhập khẩu từ nước bạn.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 104.235.708 | 610.814.275 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 29.849.366 | 188.836.958 | ||
Hàng hóa khác | 16.367.416 | 104.998.522 | ||
Dược phẩm | 16.087.086 | 82.201.365 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.717.455 | 82.284.376 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.687.366 | 28.920.736 | ||
Vải các loại | 6.123.413 | 34.327.170 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.353.687 | 20.124.751 | ||
Hóa chất | 2.177.582 | 8.644.491 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.038.824 | 10.274.566 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.997.324 | 8.436.625 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 547 | 1.848.162 | 2.601 | 7.867.760 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.710.595 | 5.359.678 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.196.987 | 3.968.131 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 835.620 | 4.304.598 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 516.201 | 2.936.362 | ||
Sắt thép các loại | 391 | 458.618 | 2.282 | 1.638.130 |
Giấy các loại | 137 | 386.536 | 6.536 | 5.191.115 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 374.598 | 1.507.347 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 261.637 | 2.413.344 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 216.297 | 5.241.534 | ||
Kim loại thường khác | 6 | 30.938 | 263 | 1.304.223 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 32.495 |