Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2020: Xuất khẩu giảm gần 20% trong 5 tháng
Theo số liệu Tổng cục Hải quan trong tháng 5 cũng như 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu hàng hóa từ Singapore lần lượt là 68,8 triệu và 318,5 triệu USD.
Riêng tháng 5 nước ta xuất khẩu khoảng 177,9 triệu USD và nhập khẩu 246,7 triệu USD hàng hóa từ Singapore. Lũy kế 5 tháng các con số lần lượt là 1.135,5 triệu và 1.454 triệu USD.
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang Singapore có 4 nhóm mặt hàng nổi bật, với 1 nhóm tăng và 3 nhóm giảm về kim ngạch so với 5 tháng 2019.
Cụ thể, phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 176,4 triệu USD, giảm 27,9%; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh đạt 163,5 triệu USD, tăng 25,5%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 157,5 triệu USD, giảm 33,7%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 149,4 triệu USD, giảm 3,4% so với cùng kì.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng | Tháng 5/2020 | So với T4/2020 (%) | Lũy kế 5 tháng 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 177.895.303 | -17,43 | 1.135.458.357 | -19,48 | 100 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 28.484.678 | -32,99 | 157.529.041 | -33,65 | 13,87 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 28.458.383 | -16,1 | 163.511.051 | 25,48 | 14,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 26.118.352 | -12,23 | 149.403.010 | -3,41 | 13,16 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.989.571 | -31,7 | 176.415.442 | -27,92 | 15,54 |
Hàng thủy sản | 8.682.763 | -32,4 | 40.778.674 | 0,22 | 3,59 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 8.342.226 | -39,01 | 83.047.605 | -29,44 | 7,31 |
Gạo | 7.341.371 | 213,36 | 24.861.059 | 29,68 | 2,19 |
Giày dép các loại | 7.230.973 | 80,65 | 27.626.709 | -14,87 | 2,43 |
Hàng dệt, may | 5.879.603 | 70,97 | 28.784.912 | -24,49 | 2,54 |
Xăng dầu các loại | 3.641.491 | -22,67 | 19.918.316 | -34,65 | 1,75 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.460.237 | -33,03 | 18.068.094 | 4,3 | 1,59 |
Hàng rau quả | 2.854.324 | -9,35 | 13.497.046 | 4,3 | 1,19 |
Sản phẩm hóa chất | 1.654.075 | -24,6 | 7.626.725 | 15,99 | 0,67 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.550.887 | -65,16 | 24.473.103 | -32,83 | 2,16 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.417.226 | -50 | 10.208.523 | 38,09 | 0,9 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.282.074 | 61,24 | 6.711.991 | 13,76 | 0,59 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.204.024 | -38,16 | 7.363.630 | 5,54 | 0,65 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 723.970 | -24,43 | 4.337.559 | 117,24 | 0,38 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 518.606 | -50,19 | 4.771.100 | -3,68 | 0,42 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 517.017 | -61,58 | 6.427.550 | -49,36 | 0,57 |
Hạt điều | 258.769 | 59,3 | 1.402.642 | -17,77 | 0,12 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 229.038 | 46,83 | 1.007.739 | -13,72 | 0,09 |
Chất dẻo nguyên liệu | 224.505 | -30,4 | 1.419.123 | 13,39 | 0,12 |
Sắt thép các loại | 208.021 | -65,03 | 14.635.841 | 86,21 | 1,29 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 179.673 | -13,53 | 1.773.416 | -5,72 | 0,16 |
Sản phẩm từ cao su | 168.275 | -66,43 | 1.430.545 | 50,46 | 0,13 |
Cà phê | 142.800 | -9,79 | 1.220.159 | 1,41 | 0,11 |
Hạt tiêu | 128.664 | -68,72 | 1.335.711 | 0,98 | 0,12 |
Sản phẩm gốm, sứ | 47.899 | 11,2 | 344.529 | -45,14 | 0,03 |
Cao su | -100 | 158.659 | 18,88 | 0,01 | |
Hàng hóa khác | 26.955.809 | -0,77 | 135.368.854 | -6,07 | 11,92 |
Về nhập khẩu, trong tháng 5 Việt Nam nhập chủ yếu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với gàn 51,9 triệu USD; kế đến là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác trên 32 triệu USD.
Bên cạnh đó là chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 26,6 triệu USD; xăng dầu 24 triệu USD... Đây cũng là những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu trên trị giá hàng trăm triệu USD trong 5 tháng đầu năm nay từ nước bạn.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng 2020 | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
Tổng | 246.668.940 | 1.453.978.221 | |||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 51.881.763 | 232.479.161 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD | 32.095.705 | 201.116.018 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | USD | 26.605.232 | 130.376.064 | ||
Xăng dầu các loại | Tấn | 98.515 | 24.033.896 | 600.322 | 248.668.186 |
Chế phẩm thực phẩm khác | USD | 21.086.402 | 93.889.376 | ||
Hóa chất | USD | 18.554.651 | 104.761.470 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 12.818 | 16.269.465 | 79.743 | 107.568.794 |
Sản phẩm hóa chất | USD | 13.558.857 | 71.873.590 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | USD | 10.907.433 | 82.326.192 | ||
Giấy các loại | Tấn | 3.218 | 6.982.731 | 18.074 | 30.707.077 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 2.872.854 | 22.634.712 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | USD | 2.773.991 | 12.132.224 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 2.098.627 | 12.006.029 | ||
Dược phẩm | USD | 1.320.008 | 6.258.172 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | USD | 1.308.566 | 6.644.305 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 975.768 | 6.441.487 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 827.052 | 4.111.075 | ||
Kim loại thường khác | Tấn | 124 | 702.221 | 1.043 | 5.083.679 |
Dây điện và dây cáp điện | USD | 528.720 | 3.110.132 | ||
Sản phẩm từ cao su | USD | 518.720 | 1.735.053 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | 506.006 | 1.948.565 | ||
Sản phẩm từ giấy | USD | 251.341 | 1.255.431 | ||
Hàng thủy sản | USD | 178.583 | 1.095.089 | ||
Dầu mỡ động thực vật | USD | 157.752 | 932.223 | ||
Sắt thép các loại | Tấn | 119 | 126.267 | 580 | 625.162 |
Vải các loại | USD | 41.449 | 304.055 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 36.740 | 2.288.056 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 28.471 | 212.215 | ||
Quặng và khoáng sản khác | Tấn | 2.894 | 272.552 | ||
Phế liệu sắt thép | Tấn | 39.219 | 11.272.208 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | USD | 185.897 | |||
Hàng hóa khác | 9.439.669 | 49.663.969 |