|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2020: Xuất khẩu giảm gần 20% trong 5 tháng

21:22 | 26/06/2020
Chia sẻ
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Singapore trong 5 tháng đầu năm nay đạt 1,13 tỉ USD, giảm 19,5% so với cùng kì năm ngoái.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan trong tháng 5 cũng như 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu hàng hóa từ Singapore lần lượt là 68,8 triệu và 318,5 triệu USD.

Riêng tháng 5 nước ta xuất khẩu khoảng 177,9 triệu USD và nhập khẩu 246,7 triệu USD hàng hóa từ Singapore. Lũy kế 5 tháng các con số lần lượt là 1.135,5 triệu và 1.454 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2020: Xuất khẩu giảm gần 20% trong 5 tháng - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước sang Singapore có 4 nhóm mặt hàng nổi bật, với 1 nhóm tăng và 3 nhóm giảm về kim ngạch so với 5 tháng 2019.

Cụ thể, phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 176,4 triệu USD, giảm 27,9%; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh đạt 163,5 triệu USD, tăng 25,5%; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 157,5 triệu USD, giảm 33,7%; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 149,4 triệu USD, giảm 3,4% so với cùng kì.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng
Tháng 5/2020
So với T4/2020 (%)
Lũy kế 5 tháng 2020
So với cùng kì 2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK
177.895.303
-17,43
1.135.458.357
-19,48
100
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
28.484.678
-32,99
157.529.041
-33,65
13,87
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
28.458.383
-16,1
163.511.051
25,48
14,4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
26.118.352
-12,23
149.403.010
-3,41
13,16
Phương tiện vận tải và phụ tùng
9.989.571
-31,7
176.415.442
-27,92
15,54
Hàng thủy sản
8.682.763
-32,4
40.778.674
0,22
3,59
Điện thoại các loại và linh kiện
8.342.226
-39,01
83.047.605
-29,44
7,31
Gạo
7.341.371
213,36
24.861.059
29,68
2,19
Giày dép các loại
7.230.973
80,65
27.626.709
-14,87
2,43
Hàng dệt, may
5.879.603
70,97
28.784.912
-24,49
2,54
Xăng dầu các loại
3.641.491
-22,67
19.918.316
-34,65
1,75
Giấy và các sản phẩm từ giấy
3.460.237
-33,03
18.068.094
4,3
1,59
Hàng rau quả
2.854.324
-9,35
13.497.046
4,3
1,19
Sản phẩm hóa chất
1.654.075
-24,6
7.626.725
15,99
0,67
Dây điện và dây cáp điện
1.550.887
-65,16
24.473.103
-32,83
2,16
Sản phẩm từ sắt thép
1.417.226
-50
10.208.523
38,09
0,9
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
1.282.074
61,24
6.711.991
13,76
0,59
Sản phẩm từ chất dẻo
1.204.024
-38,16
7.363.630
5,54
0,65
Kim loại thường khác và sản phẩm
723.970
-24,43
4.337.559
117,24
0,38
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
518.606
-50,19
4.771.100
-3,68
0,42
Gỗ và sản phẩm gỗ
517.017
-61,58
6.427.550
-49,36
0,57
Hạt điều
258.769
59,3
1.402.642
-17,77
0,12
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
229.038
46,83
1.007.739
-13,72
0,09
Chất dẻo nguyên liệu
224.505
-30,4
1.419.123
13,39
0,12
Sắt thép các loại
208.021
-65,03
14.635.841
86,21
1,29
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
179.673
-13,53
1.773.416
-5,72
0,16
Sản phẩm từ cao su
168.275
-66,43
1.430.545
50,46
0,13
Cà phê
142.800
-9,79
1.220.159
1,41
0,11
Hạt tiêu
128.664
-68,72
1.335.711
0,98
0,12
Sản phẩm gốm, sứ
47.899
11,2
344.529
-45,14
0,03
Cao su
-100
158.659
18,88
0,01
Hàng hóa khác
26.955.809
-0,77
135.368.854
-6,07
11,92

Về nhập khẩu, trong tháng 5 Việt Nam nhập chủ yếu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với gàn 51,9 triệu USD; kế đến là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác trên 32 triệu USD. 

Bên cạnh đó là chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 26,6 triệu USD; xăng dầu 24 triệu USD... Đây cũng là những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu trên trị giá hàng trăm triệu USD trong 5 tháng đầu năm nay từ nước bạn.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020

   

Crystal Reports ActiveX Designer - bieu7.rpt
Mặt hàng chủ yếuĐVTTháng 5/2020Lũy kế 5 tháng 2020
LượngTrị giá (USD)LượngTrị giá (USD)
Tổng 246.668.940 1.453.978.221
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 51.881.763 232.479.161
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác USD 32.095.705 201.116.018
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinhUSD 26.605.232 130.376.064
Xăng dầu các loạiTấn98.51524.033.896600.322248.668.186
Chế phẩm thực phẩm khácUSD 21.086.402 93.889.376
Hóa chấtUSD 18.554.651 104.761.470
Chất dẻo nguyên liệuTấn12.81816.269.46579.743107.568.794
Sản phẩm hóa chấtUSD 13.558.857 71.873.590
Sản phẩm khác từ dầu mỏUSD 10.907.433 82.326.192
Giấy các loạiTấn3.2186.982.73118.07430.707.077
Thuốc trừ sâu và nguyên liệuUSD 2.872.854 22.634.712
Sữa và sản phẩm sữaUSD 2.773.991 12.132.224
Thức ăn gia súc và nguyên liệuUSD 2.098.627 12.006.029
Dược phẩmUSD 1.320.008 6.258.172
Sản phẩm từ sắt thépUSD 1.308.566 6.644.305
Sản phẩm từ chất dẻoUSD 975.768 6.441.487
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốcUSD 827.052 4.111.075
Kim loại thường khácTấn124702.2211.0435.083.679
Dây điện và dây cáp điệnUSD 528.720 3.110.132
Sản phẩm từ cao suUSD 518.720 1.735.053
Sản phẩm từ kim loại thường khácUSD 506.006 1.948.565
Sản phẩm từ giấyUSD 251.341 1.255.431
Hàng thủy sảnUSD 178.583 1.095.089
Dầu mỡ động thực vậtUSD 157.752 932.223
Sắt thép các loạiTấn119126.267580625.162
Vải các loạiUSD 41.449 304.055
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giàyUSD 36.740 2.288.056
Nguyên phụ liệu dược phẩmUSD 28.471 212.215
Quặng và khoáng sản khácTấn  2.894272.552
Phế liệu sắt thépTấn 39.21911.272.208
Phương tiện vận tải khác và phụ tùngUSD 185.897
Hàng hóa khác9.439.669 49.663.969

Ánh Dương