Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore tháng 3/2020: Xuất khẩu sắt thép, xăng dầu tăng vọt
Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 và quí I/2020 Việt Nam duy trì trạng thái xuất siêu sang Singapore.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trong tháng 3 giữa hai nước đạt trên 560 triệu USD và quí I đạt trên 1.667 triệu USD, Việt Nam nhập siêu lần lượt 22,9 và 151,8 triệu USD.

Đồ họa: TV
Tình hình xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Singapore trong tháng 3/2020 tăng gần 5% so với tháng trước đó, tính cả quí I/2020 lại giảm 7,3% so với cùng kì năm ngoái.
Hai nhóm chiếm thị phần xuất khẩu cao nhất quí I gồm phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm 20% thị phần, đạt 151,77 triệu USD, giảm 21,9%; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh có tỉ trọng 13,4% đạt 101,13 triệu USD, tăng 61,8% so với cùng kì.
Ở nhóm kim ngạch chục triệu USD, nhóm xăng dầu các loại và sắt thép các loại đều tăng trưởng mạnh về kim ngạch trong tháng 3 và quí I/2020.
Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng 228,8% so với tháng trước đó, đạt 17,98 triệu USD; nâng tổng kim ngạch cả quí I lên 26,5 triệu USD, tăng 113,5% so với cùng kì năm 2019.
Xuất khẩu sắt thép các loại đạt 594.912 USD, tăng 137,3% so với tháng 2; đưa tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 13,83 triệu USD, tăng 191,8%.
Ở nhóm kim ngạch triệu USD, nổi bật nhất là nhóm kim loại thường khác và sản phẩm dù tỉ trọng rất nhỏ chỉ 0,35% nhưng lại có mức tăng mạnh 118,4% trong quí I khi đạt 2,65 triệu USD.
Singapore cũng quan tâm một số nhóm hàng của Việt Nam khiến kim ngạch những mặt hàng này tăng nhẹ. Điển hình như gạo (46%) đạt 16,42 triệu USD; túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù (79,7%) đạt 4,62 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép (57,7%) đạt 5,99 triệu USD…
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
STT | Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Xuất khẩu tháng 3/2020 | Quí I/2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | |||||
Tổng | 268.737.689 | 757.626.642 | ||||||
1 | Hàng thủy sản | USD | 7.094.328 | 19.197.175 | ||||
2 | Hàng rau quả | USD | 2.444.481 | 7.501.067 | ||||
3 | Hạt điều | Tấn | 52 | 312.291 | 144 | 981.435 | ||
4 | Cà phê | Tấn | 114 | 332.471 | 292 | 917.664 | ||
5 | Hạt tiêu | Tấn | 229 | 504.795 | 363 | 795.745 | ||
6 | Gạo | Tấn | 8.968 | 4.907.837 | 39.709 | 16.423.493 | ||
7 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 1.083.845 | 3.197.958 | ||||
8 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 243.207 | 622.713 | ||||
9 | Xăng dầu các loại | Tấn | 38.521 | 17.987.851 | 58.268 | 26.501.383 | ||
10 | Sản phẩm hóa chất | USD | 1.463.657 | 3.779.557 | ||||
11 | Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 177 | 223.623 | 684 | 871.911 | ||
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 2.379.834 | 5.004.458 | ||||
13 | Cao su | Tấn | 30 | 49.694 | 81 | 129.730 | ||
14 | Sản phẩm từ cao su | USD | 291.174 | 766.036 | ||||
15 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | USD | 1.575.877 | 4.624.904 | ||||
16 | Gỗ và sản phẩm gỗ | USD | 1.831.391 | 4.564.873 | ||||
17 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | USD | 4.062.749 | 9.434.648 | ||||
18 | Hàng dệt, may | USD | 6.455.234 | 19.324.962 | ||||
19 | Giày dép các loại | USD | 5.165.452 | 16.388.841 | ||||
20 | Sản phẩm gốm, sứ | USD | 132.528 | 254.618 | ||||
21 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | USD | 34.732.243 | 101.133.770 | ||||
22 | Sắt thép các loại | Tấn | 676 | 594.912 | 30.472 | 13.832.946 | ||
23 | Sản phẩm từ sắt thép | USD | 1.935.808 | 5.996.000 | ||||
24 | Kim loại thường khác và sản phẩm | USD | 921.802 | 2.655.606 | ||||
25 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 36.514.852 | 86.535.313 | ||||
26 | Điện thoại các loại và linh kiện | USD | 30.435.871 | 61.028.458 | ||||
27 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | USD | 40.249.821 | 93.406.865 | ||||
28 | Dây điện và dây cáp điện | USD | 4.783.933 | 18.484.988 | ||||
29 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | USD | 36.908.854 | 151.773.647 | ||||
30 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | USD | 393.744 | 1.390.645 | ||||
31 | Hàng hóa khác | USD | 22.723.529 | 80.105.231 |
Tình hình nhập khẩu
Trong bối cảnh COVID-19, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Singapore giảm 6,65% trong quí I/2020, đạt 909,43 triệu USD.
Có 3 nhóm hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD gồm xăng dầu các loại chiếm tỉ trọng gần 20% đạt 181,5 triệu USD, giảm 38,2%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác và nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện lần lượt chiếm tỉ trọng 14,3% và 14,2% có mức tăng trưởng tương ứng 40,1% và 44,07% đạt trị giá 129,85 triệu USD và 128,87 triệu USD.
Ở nhóm kim ngạch thấp hơn, có một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng tốt trong quí I như hóa chất tăng 31,1% đạt 67,39 triệu USD; chế phẩm thực phẩm khác tăng 26,3% đạt 58,41 triệu USD; sản phẩm từ giấy tăng 161,1% đạt 844.086 USD.
Đáng chú ý là nhóm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày mặc dù có kim ngạch giảm 8,43% trong tháng 3 chỉ đạt 118.224 USD, nhưng tính cả 3 tháng đầu năm lại có mức tăng trưởng tới 664,8% đạt 2,14 triệu USD. Tuy nhiên, mặt hàng này chỉ chiếm tỉ trọng rất nhỏ 0,24% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Singapore.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020
STT | Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Nhập khẩu tháng 3/2020 | Quí I/2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | |||||
Tổng | 291.677.621 | 909.435.504 | ||||||
1 | Hàng thủy sản | USD | 331.960 | 410.645 | ||||
2 | Sữa và sản phẩm sữa | USD | 3.510.676 | 7.398.012 | ||||
3 | Dầu mỡ động thực vật | USD | 333.735 | 588.682 | ||||
4 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 1.057.415 | 2.763.593 | ||||
5 | Chế phẩm thực phẩm khác | USD | 20.136.613 | 58.411.240 | ||||
6 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 3.518.713 | 7.249.267 | ||||
7 | Quặng và khoáng sản khác | Tấn | 2.863 | 269.786 | 2.894 | 270.655 | ||
8 | Xăng dầu các loại | Tấn | 75.994 | 28.615.353 | 358.385 | 181.501.140 | ||
9 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | USD | 15.279.824 | 57.259.513 | ||||
10 | Hóa chất | USD | 22.288.275 | 67.395.992 | ||||
11 | Sản phẩm hóa chất | USD | 16.446.972 | 42.817.968 | ||||
12 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 26.445 | 121.056 | ||||
13 | Dược phẩm | USD | 946.060 | 3.432.829 | ||||
14 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | USD | 29.420.209 | 72.339.428 | ||||
15 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 4.420.051 | 8.829.444 | ||||
16 | Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 18.326 | 24.596.358 | 48.976 | 66.804.909 | ||
17 | Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 1.400.016 | 3.974.176 | ||||
18 | Sản phẩm từ cao su | USD | 314.368 | 797.365 | ||||
19 | Giấy các loại | Tấn | 5.112 | 8.175.048 | 8.222 | 15.256.484 | ||
20 | Sản phẩm từ giấy | USD | 253.182 | 844.086 | ||||
21 | Vải các loại | USD | 67.110 | 209.298 | ||||
22 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 118.224 | 2.144.660 | ||||
23 | Phế liệu sắt thép | Tấn | 8.746 | 2.595.265 | 39.179 | 11.251.011 | ||
24 | Sắt thép các loại | Tấn | 133 | 144.188 | 295 | 330.733 | ||
25 | Sản phẩm từ sắt thép | USD | 1.600.533 | 3.568.483 | ||||
26 | Kim loại thường khác | Tấn | 313 | 1.292.580 | 741 | 3.501.585 | ||
27 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | USD | 323.378 | 900.273 | ||||
28 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 42.337.367 | 128.872.549 | ||||
29 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD | 49.427.378 | 129.851.399 | ||||
30 | Dây điện và dây cáp điện | USD | 1.071.676 | 2.055.715 | ||||
31 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | USD | 126.851 | |||||
32 | Hàng hóa khác | USD | 11.358.865 | 28.156.460 |