Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 4/2020: Kim ngạch hai chiều trên 490 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore trong tháng 4/2020 đạt 490,9 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 215,46 triệu USD, nhập khẩu 275,5 triệu USD. Qua đó, làm cho cán cân thương mại thâm hụt hơn 60 triệu USD.
Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore gần 1,2 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu đạt 957,2 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Singapore như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, phương tiện vận tải và phụ tùng, điện thoại các loại và linh kiện là những nhóm hàng Việt Nam xuất khẩu chính sang nước bạn, với kim ngạch đạt trên 13 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2020 | Lũy kế 4 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 215.459.073 | 957.217.519 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 42.509.253 | 129.043.364 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 33.918.872 | 135.052.643 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 29.756.112 | 123.155.195 | ||
Hàng hóa khác | 27.166.263 | 108.223.826 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 14.625.910 | 166.399.557 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 13.676.921 | 74.705.379 | ||
Hàng thủy sản | 12.843.379 | 31.985.217 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.167.205 | 14.601.626 | ||
Xăng dầu các loại | 1.181 | 4.708.934 | 33.057 | 16.259.514 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.451.368 | 22.936.356 | ||
Giày dép các loại | 4.002.669 | 20.388.545 | ||
Hàng dệt, may | 3.438.897 | 22.746.822 | ||
Hàng rau quả | 3.148.736 | 10.640.037 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.834.488 | 8.830.487 | ||
Gạo | 3.979 | 2.342.814 | 33.097 | 17.791.258 |
Sản phẩm hóa chất | 2.193.836 | 5.973.392 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.947.065 | 6.158.322 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.345.552 | 5.909.770 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.041.166 | 4.239.363 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 957.962 | 3.613.568 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 795.155 | 5.420.174 | ||
Sắt thép các loại | 684 | 594.874 | 31.155 | 14.427.820 |
Sản phẩm từ cao su | 501.247 | 1.267.283 | ||
Hạt tiêu | 204 | 411.302 | 567 | 1.207.047 |
Chất dẻo nguyên liệu | 236 | 322.582 | 920 | 1.194.499 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 207.778 | 1.592.639 | ||
Hạt điều | 33 | 162.437 | 177 | 1.143.872 |
Cà phê | 43 | 158.303 | 335 | 1.076.002 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 155.989 | 778.702 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 43.076 | 296.580 | ||
Cao su | 20 | 28.930 | 101 | 158.659 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Singapore một số mặt hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2020 | Lũy kế 4 tháng/2020 | So sánh tháng/ lũy kế | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | ||
Tổng | 275.461.655 | 1.199.288.379 | 1/4 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 50.381.302 | 179.252.406 | 1/4 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng | 38.099.427 | 168.060.032 | 1/4 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm | 31.615.655 | 103.983.510 | 1/3 | ||
Xăng dầu các loại | 118.892 | 29.646.877 | 498.172 | 219.794.689 | 1/4 |
Chất dẻo nguyên liệu | 16.581 | 22.067.985 | 66.270 | 90.099.673 | 1/4 |
Hóa chất | 19.486.671 | 86.571.411 | 1/4 | ||
Sản phẩm hóa chất | 15.134.682 | 58.178.953 | 1/4 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 14.431.141 | 72.842.410 | 1/5 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 14.007.453 | 71.368.070 | 1/5 | ||
Hàng hóa khác | 10.902.425 | 39.956.758 | 1/4 | ||
Giấy các loại | 6.919 | 8.700.740 | 15.135 | 23.957.224 | 1/2 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 7.485.937 | 19.761.859 | 1/3 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.658.135 | 9.907.402 | 1/4 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.959.734 | 9.357.745 | 1/5 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.761.210 | 5.329.850 | 1/3 | ||
Dược phẩm | 1.505.333 | 4.938.165 | 1/3 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.467.316 | 5.433.089 | 1/4 | ||
Kim loại thường khác | 179 | 861.793 | 919 | 4.381.458 | 1/5 |
Dây điện và dây cáp điện | 525.810 | 2.581.413 | 1/5 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ c | 520.335 | 3.283.929 | 1/6 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 511.820 | 1.412.093 | 1/3 | ||
Hàng thủy sản | 506.347 | 916.507 | 1/2 | ||
Sản phẩm từ cao su | 418.685 | 1.216.177 | 1/3 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 185.789 | 774.471 | 1/4 | ||
Sắt thép các loại | 167 | 167.938 | 461 | 498.671 | 1/3 |
Sản phẩm từ giấy | 159.998 | 1.004.084 | 1/6 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 105.967 | 2.250.627 | 1/21 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 62.688 | 183.744 | 1/3 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùn | 58.793 | 185.645 | 1/3 | ||
Vải các loại | 42.470 | 261.769 | 1/6 | ||
Phế liệu sắt thép | 40 | 21.197 | 39.219 | 11.272.208 | 1/980 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.894 | 272.339 |