Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 4/2020: Nhập khẩu gần 193 triệu USD than
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 4/2020 đạt mức 707,2 triệu USD.
Việt Nam nhập siêu từ nước bạn hơn 446,36 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu đạt 260,9 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt 185,5 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 4, tổng kim ngạch đạt hơn 2,7 tỉ USD, trong đó nhập khẩu hơn 1,5 tỉ USD hàng hóa và xuất khẩu 1,2 tỉ USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Australia, có kim ngạch đạt trên 25 triệu USD là điện thoại các loại và linh kiện, giày dép các loại, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2020 | Lũy kế 4 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 260.864.429 | 1.204.158.705 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 51.339.101 | 288.248.100 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 38.746.492 | 119.694.131 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.531.302 | 86.118.472 | ||
Giày dép các loại | 25.250.390 | 84.283.503 | ||
Hàng hóa khác | 16.989.659 | 101.730.922 | ||
Hàng dệt, may | 10.991.814 | 73.514.490 | ||
Hàng thủy sản | 9.748.549 | 55.235.560 | ||
Dầu thô | 78.330 | 8.598.207 | 281.765 | 98.115.172 |
Hạt điều | 1.318 | 8.478.720 | 4.409 | 29.285.666 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.087.609 | 36.980.267 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.389.605 | 19.432.517 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.249.608 | 19.793.098 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.051.816 | 33.953.716 | ||
Hàng rau quả | 4.819.138 | 18.402.175 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.566.106 | 11.810.129 | ||
Cà phê | 2.804 | 4.251.013 | 8.040 | 13.305.238 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.011.809 | 13.994.454 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.875.104 | 15.128.990 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.833.328 | 10.977.960 | ||
Sắt thép các loại | 3.063 | 2.373.838 | 11.048 | 8.307.461 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.191.523 | 8.527.876 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.032.001 | 11.336.037 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.870.464 | 8.183.197 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.579.674 | 5.047.782 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.292.465 | 3.330.203 | ||
Gạo | 1.530 | 1.000.436 | 6.024 | 3.807.599 |
Dây điện và dây cáp điện | 983.766 | 2.487.856 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 975.762 | 5.738.127 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 896.704 | 4.061.860 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 996 | 840.122 | 3.833 | 3.589.159 |
Hạt tiêu | 209 | 525.435 | 719 | 2.086.624 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 282.906 | 1.334.118 | ||
Clanhke và xi măng | 1.763 | 119.355 | 59.411 | 2.834.491 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 90.610 | 3.481.755 |
Than là mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ thị trường Australia, với kim ngạch trong tháng 4 đạt 192,7 triệu USD.
Việt Nam còn nhập một số mặt hàng khác như: quặng và khoáng sản khác, kim loại thường khác, lúa mì,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2020 | Lũy kế 4 tháng/2020 | So sánh tháng/ lũy kế | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | ||
Tổng | 446.361.811 | 1.510.548.849 | 1/3 | ||
Than các loại | 79.715 | 192.707.826 | 6.376.032 | 581.323.550 | 1/3 |
Quặng và khoáng sản khác | 858.602 | 80.160.121 | 2.402.713 | 206.523.928 | 1/3 |
Hàng hóa khác | 59.684.275 | 297.017.795 | 1/5 | ||
Kim loại thường khác | 17.247 | 41.758.562 | 62.938 | 165.749.694 | 1/4 |
Lúa mì | 54.007 | 15.476.468 | 298.748 | 82.739.120 | 1/6 |
Sắt thép các loại | 22.976 | 11.573.643 | 32.930 | 16.009.416 | 1/1 |
Phế liệu sắt thép | 31.093 | 8.476.046 | 69.023 | 19.580.718 | 1/2 |
Dược phẩm | 6.942.861 | 15.051.371 | 1/2 | ||
Hàng rau quả | 6.117.073 | 29.998.876 | 1/5 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.671.556 | 16.974.436 | 1/3 | ||
Bông các loại | 2.256 | 4.425.961 | 6.131 | 12.020.375 | 1/3 |
Sản phẩm hóa chất | 3.897.994 | 13.353.224 | 1/3 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùn | 2.117.294 | 13.764.891 | 1/7 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.545.135 | 5.581.418 | 1/4 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.335.647 | 5.747.308 | 1/4 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 758 | 1.074.027 | 4.337 | 5.329.199 | 1/6 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 968.577 | 3.484.098 | 1/4 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 747.819 | 2.621.437 | 1/4 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 671.354 | 11.323.169 | 1/17 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 486.386 | 3.076.074 | 1/6 | ||
Hóa chất | 214.521 | 597.311 | 1/3 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 210.591 | 1.544.234 | 1/7 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 98.073 | 1.137.208 | 1/12 |