Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 9/2020: Thâm hụt thương mại gần 152 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 9/2020 gần 758,8 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt trên 303,4 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 455,4 triệu USD.
Thâm hụt thương mại hơn 151,9 triệu USD.
Tính chung 9 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Australia gần 783 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều chạm mốc 6 tỉ USD.
6 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 20 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt, may; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 9 tháng ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 518,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 303.407.561 | 2.642.866.855 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 40.654.723 | 518.460.738 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 34.448.793 | 326.167.302 | ||
Giày dép các loại | 26.688.274 | 188.992.785 | ||
Hàng dệt, may | 25.886.930 | 176.130.888 | ||
Hàng thủy sản | 25.070.257 | 147.601.259 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 22.537.340 | 232.476.724 | ||
Hàng hóa khác | 22.341.729 | 207.046.922 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 17.929.751 | 116.278.016 | ||
Hạt điều | 2.182 | 12.555.752 | 13.494 | 81.487.622 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.835.500 | 40.944.321 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.378.654 | 45.900.996 | ||
Hàng rau quả | 5.175.627 | 42.411.729 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.073.502 | 60.442.388 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 5.032.257 | 28.494.249 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.905.772 | 46.361.862 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.097.917 | 33.709.675 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.011.080 | 26.677.615 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.956.147 | 35.392.989 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.607.645 | 30.967.379 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.392.938 | 17.662.232 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.757.052 | 21.872.417 | ||
Sắt thép các loại | 3.243 | 2.465.759 | 30.386 | 21.850.755 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.213.757 | 9.187.608 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.095.337 | 13.491.404 | ||
Gạo | 3.187 | 1.959.684 | 21.812 | 13.659.161 |
Cà phê | 748 | 1.905.668 | 14.042 | 24.440.180 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.615.280 | 7.677.166 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.524.492 | 14.933.389 | ||
Clanhke và xi măng | 25.846 | 1.303.817 | 105.860 | 5.092.718 |
Sản phẩm từ cao su | 1.237.280 | 8.527.627 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 761.951 | 4.624.982 | ||
Hạt tiêu | 283 | 724.765 | 1.740 | 4.921.183 |
Chất dẻo nguyên liệu | 175 | 262.133 | 9.473 | 8.197.641 |
Dầu thô | 203.584 | 80.782.934 |
Than các loại; quặng và khoáng sản khác là hai mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 100 triệu USD, lần lượt là 140,5 triệu USD và 128,5 triệu USD.
Bên cạnh đó còn một số nhóm hàng khác như: kim loại thường khác; hàng rau quả; sắt thép các loại...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 9 tháng đầu năm có duy nhất than các loại đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 455.352.440 | 3.425.849.505 | ||
Than các loại | 1.910.317 | 140.499.750 | 15.900.192 | 1.300.538.120 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.124.695 | 128.515.751 | 5.159.906 | 516.807.824 |
Hàng hóa khác | 72.464.755 | 616.620.511 | ||
Kim loại thường khác | 18.288 | 46.586.486 | 162.595 | 405.647.067 |
Hàng rau quả | 13.970.392 | 84.572.120 | ||
Sắt thép các loại | 32.587 | 13.690.722 | 99.189 | 43.176.359 |
Sữa và sản phẩm sữa | 6.750.301 | 42.680.302 | ||
Lúa mì | 21.086 | 5.970.001 | 545.057 | 151.947.146 |
Dược phẩm | 5.726.794 | 31.759.672 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 12.541 | 4.967.785 | 12.541 | 4.967.785 |
Bông các loại | 1.935 | 3.145.293 | 22.978 | 40.771.393 |
Sản phẩm hóa chất | 2.922.462 | 24.853.477 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.736.598 | 29.324.687 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.990.268 | 8.517.905 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.199.471 | 4.639.801 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 737.904 | 9.994.608 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 670.878 | 7.742.614 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 620.420 | 5.302.003 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 562.085 | 10.670.408 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 546.694 | 13.269.088 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 271 | 525.823 | 6.727 | 8.724.781 |
Dầu mỡ động thực vật | 389.928 | 4.355.878 | ||
Hóa chất | 161.877 | 1.313.053 | ||
Phế liệu sắt thép | 211.326 | 57.652.903 |