|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 9/2020: Thâm hụt thương mại gần 152 triệu USD

08:12 | 04/11/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Australia trên 303,4 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 455,4 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 9/2020: Thâm hụt thương mại gần 152 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: pinterest)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 9/2020 gần 758,8 triệu USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt trên 303,4 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 455,4 triệu USD.

Thâm hụt thương mại hơn 151,9 triệu USD.

Tính chung 9 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Australia gần 783 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều chạm mốc 6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 9/2020: Thâm hụt thương mại gần 152 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

6 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 20 triệu USD: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt, may; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 9 tháng ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 518,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 9/2020: Thâm hụt thương mại gần 152 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá

(USD)

Lượng (Tấn)Trị giá

 (USD)

Tổng303.407.561 2.642.866.855
Điện thoại các loại và linh kiện 40.654.723 518.460.738
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 34.448.793 326.167.302
Giày dép các loại 26.688.274 188.992.785
Hàng dệt, may 25.886.930 176.130.888
Hàng thủy sản 25.070.257 147.601.259
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 22.537.340 232.476.724
Hàng hóa khác 22.341.729 207.046.922
Gỗ và sản phẩm gỗ 17.929.751 116.278.016
Hạt điều2.18212.555.75213.49481.487.622
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 8.835.500 40.944.321
Phương tiện vận tải và phụ tùng 6.378.654 45.900.996
Hàng rau quả 5.175.627 42.411.729
Sản phẩm từ sắt thép 5.073.502 60.442.388
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 5.032.257 28.494.249
Sản phẩm từ chất dẻo 4.905.772 46.361.862
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.097.917 33.709.675
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.011.080 26.677.615
Sản phẩm hóa chất 3.956.147 35.392.989
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.607.645 30.967.379
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.392.938 17.662.232
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.757.052 21.872.417
Sắt thép các loại3.2432.465.75930.38621.850.755
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.213.757 9.187.608
Sản phẩm gốm, sứ 2.095.337 13.491.404
Gạo3.1871.959.68421.81213.659.161
Cà phê7481.905.66814.04224.440.180
Dây điện và dây cáp điện 1.615.280 7.677.166
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.524.492 14.933.389
Clanhke và xi măng25.8461.303.817105.8605.092.718
Sản phẩm từ cao su 1.237.280 8.527.627
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 761.951 4.624.982
Hạt tiêu283724.7651.7404.921.183
Chất dẻo nguyên liệu175262.1339.4738.197.641
Dầu thô  203.58480.782.934

Than các loại; quặng và khoáng sản khác là hai mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 100 triệu USD, lần lượt là 140,5 triệu USD và 128,5 triệu USD.

Bên cạnh đó còn một số nhóm hàng khác như: kim loại thường khác; hàng rau quả; sắt thép các loại...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 9 tháng đầu năm có duy nhất than các loại đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 9/2020: Thâm hụt thương mại gần 152 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá

(USD)

Lượng (Tấn)Trị giá

 (USD)

Tổng455.352.440 3.425.849.505
Than các loại1.910.317140.499.75015.900.1921.300.538.120
Quặng và khoáng sản khác1.124.695128.515.7515.159.906516.807.824
Hàng hóa khác 72.464.755 616.620.511
Kim loại thường khác18.28846.586.486162.595405.647.067
Hàng rau quả 13.970.392 84.572.120
Sắt thép các loại32.58713.690.72299.18943.176.359
Sữa và sản phẩm sữa 6.750.301 42.680.302
Lúa mì21.0865.970.001545.057151.947.146
Dược phẩm 5.726.794 31.759.672
Khí đốt hóa lỏng12.5414.967.78512.5414.967.785
Bông các loại1.9353.145.29322.97840.771.393
Sản phẩm hóa chất 2.922.462 24.853.477
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.736.598 29.324.687
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.990.268 8.517.905
Sản phẩm từ sắt thép 1.199.471 4.639.801
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 737.904 9.994.608
Chế phẩm thực phẩm khác 670.878 7.742.614
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 620.420 5.302.003
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 562.085 10.670.408
Gỗ và sản phẩm gỗ 546.694 13.269.088
Chất dẻo nguyên liệu271525.8236.7278.724.781
Dầu mỡ động thực vật 389.928 4.355.878
Hóa chất 161.877 1.313.053
Phế liệu sắt thép  211.32657.652.903

Phùng Nguyệt