|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

VietGAP là gì? Giấy chứng nhận VietGAP

10:04 | 02/03/2020
Chia sẻ
VietGAP là các GAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, chăn nuôi.
VietGAP là gì? Giấy chứng nhận VietGAP - Ảnh 1.

Hình minh họa (Nguồn: vietpat.vn)

VietGAP

Khái niệm

VietGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Vietnamese Good Agricultural Practices.

VietGAP - Qui trình (Qui phạm) thực hành sản xuất nông nghiệp tốt là các GAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, chăn nuôi.

Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) là:

Tập hợp các tiêu chí do tổ chức, quốc gia, nhóm quốc gia ban hành hướng dẫn người sản xuất áp dụng nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe, an sinh xã hội cho người lao động.

Chứng nhận VietGAP là hoạt động đánh giá, xác nhận của tổ chức chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm được sản xuất phù hợp với VietGAP.

Tổ chức chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất, phù hợp với VietGAP (sau đây gọi là tổ chức chứng nhận VietGAP) là:

Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam có đủ điều kiện theo qui định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoạt động chứng nhận VietGAP.

Giấy chứng nhận VietGAP

1. Hiệu lực của Giấy chứng nhận VietGAP

a) Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày cấp;

b) Giấy chứng nhận VietGAP được gia hạn tối đa 03 (ba) tháng đối với trường hợp cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận nhưng không tiếp tục đăng kí cấp lại sau khi hết hạn.

2. Trường hợp cơ sở sản xuất có nhiều địa điểm sản xuất đăng kí đánh giá cùng thời điểm: Giấy chứng nhận VietGAP phải ghi rõ địa chỉ, tên sản phẩm, diện tích nuôi/diện tích sản xuất, dự kiến sản lượng theo từng địa điểm.

3. Trường hợp tại cùng địa điểm sản xuất có nhiều thành viên: Giấy chứng nhận VietGAP phải có Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, tên sản phẩm, diện tích nuôi/diện tích sản xuất, dự kiến sản lượng) kèm theo Giấy chứng nhận VietGAP.

4. Mã số chứng nhận VietGAP

a) Mã số chứng nhận VietGAP theo hướng dẫn tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT.

b) Việc cấp mã số chứng nhận VietGAP tự động qua Website thực hiện từ 01/01/2013 theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi.

(Tài liệu tham khảo: Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT Qui định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Qui trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Qui trình thực hành tốt)

Tuyết Nhi