|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất vào sáng cuối tuần 29/6

09:52 | 29/06/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank điều chỉnh khác nhau. Hiện, tỷ giá euro Vietcombank giảm mạnh hơn 100 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều phần lớn điều chỉnh giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều giảm mạnh khoảng 183,53 đồng, 185,38 đồng và 193,59 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.363,45 VND/EUR, 26.629,75 VND/EUR và 27.808,90 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.326,13 VND/GBP, 31.642,56 VND/GBP và 32.657,57 VND/GBP - ghi nhận giảm lần lượt 17,36 đồng, 17,53 đồng và 18,1 đồng ở các chiều giao dịch.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào (tiền mặt - chuyển khoản) cùng giảm 0,23 đồng và ở chiều bán ra giảm 0,25 đồng, ứng với mức 153,35 VND/JPY, 154,90 VND/JPY và 162,3 VND/JPY.

Trái lại, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào tiếp tục tăng 0,05 đồng và chiều bán ra tăng 0,06 đồng, ứng với mức 15,93 VND/KRW (mua tiền mặt), 17,69 VND/KRW (mua chuyển khoản) và 19,3 VND/KRW (bán ra).

Riêng tỷ giá USD chững lại trong phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.223 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.253 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.473 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.223

25.253

25.473

0

0

0

Euro

EUR

26.363,45

26.629,75

27.808,90

-183,53

-185,38

-193,59

Bảng Anh

GBP

31.326,13

31.642,56

32.657,57

-17,36

-17,53

-18,10

Yen Nhật

JPY

153,35

154,90

162,30

-0,23

-0,23

-0,25

Đô la Úc

AUD

16.445,54

16.611,65

17.144,51

-32,24

-32,57

-33,62

Đô la Singapore

SGD

18.272,37

18.456,94

19.048,99

8,07

8,15

8,41

Baht Thái

THB

610,34

678,16

704,12

0,16

0,19

0,19

Đô la Canada

CAD

18.083,23

18.265,89

18.851,81

-18,47

-18,66

-19,26

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.587,38

27.866,04

28.759,91

-18,42

-18,61

-19,21

Đô la Hong Kong

HKD

3177,19

3209,29

3312,23

0,40

0,41

0,42

Nhân dân tệ

CNY

3430,07

3464,71

3576,39

0,43

0,43

0,44

Krone Đan Mạch

DKK

-

3581,68

3718,82

-

-4,01

-4,17

Rupee Ấn Độ

INR

-

304,40

316,57

-

0,25

0,26

Won Hàn Quốc

KRW

15,93

17,69

19,3

0,05

0,05

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

82.732,19

86.039,41

-

-26,97

-28,05

Ringgit Malaysia

MYR

-

5339,52

5455,96

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2335,81

2434,97

-

-2,89

-3,02

Rúp Nga

RUB

-

278,43

308,22

-

-6,55

-7,25

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6766,07

7036,54

-

-1,80

-1,88

Krona Thụy Điển

SEK

-

2342,57

2442,02

-

-3,66

-3,81

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) đảo chiều giảm 347 đồng ở chiều mua tiền mặt, 172 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 58 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.410 VND/EUR, 26.620 VND/EUR và 27.910 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá USD ở các chiều mua vào giảm 83 đồng và bán ra giảm nhẹ 3 đồng, lần lượt đạt mức 25.170 VND/USD và 25.470 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản giảm lần lượt 134 đồng và 174 đồng, ứng với mức 31.619 VND/GBP và 31.629 VND/GBP. Trái lại, ở chiều mua chuyển khoản, tỷ giá xoay chiều tăng 36 đồng, lên mức 32.799 VND/GBP.

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá lần lượt đạt mức 154,02 VND/JPY (mua vào tiền mặt - giảm 0,7 đồng), 154,17 VND/JPY (mua vào chuyển khoản - giảm 0,55 đồng) và 163,72 VND/JPY (bán ra - tăng 0,4 đồng).

VietinBank cũng điều chỉnh giảm 0,32 đồng và 0,92 đồng ở chiều mua vào tiền mặt và chuyển khoản, lần lượt đạt mức 16,23 VND/KRW và 16,43 VND/KRW. Ở chiều ngược lại, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,88 đồng ở chiều bán ra, nâng tỷ giá lên mức 20,23 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.650

16.670

17.270

26

-54

96

Dollar Canada (CAD)

18.294

18.304

19.004

-1

-91

59

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.792

27.812

28.762

-49

-134

27

Euro (EUR)

26.410

26.620

27.910

-347

-172

-58

Bảng Anh (GBP)

31.619

31.629

32.799

-134

-174

36

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.129

3.139

3.334

-56

-61

-1

Yen Nhật (JPY)

154,02

154,17

163,72

-0,70

-0,55

0,40

Won Hàn Quốc (KRW)

16,23

16,43

20,23

-0,32

-0,92

0,88

Dollar New Zealand (NZD)

15.229

15.239

15.819

34

-6

57

Dollar Singapore (SGD)

18.209

18.219

19.019

-67

-157

-87

Baht Thái Lan (THB)

639,14

679,14

707,14

1,93

-2,41

1,93

Dollar Mỹ (USD)

25.170

25.170

25.470

-83

-83

-3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên