Tỷ giá ngoại tệ ngày 1/7 đô la Úc và bảng Anh đồng loạt tăng tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục biến động không đồng nhất ở các chiều giao dịch mua - bán trong phiên giao dịch đầu tháng mới. Theo ghi nhận, tỷ giá bán ra tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 5 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng giảm trong phiên ngày 2/7 02/07/2024 - 10:33
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 156,14 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 160,53 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
153,10 |
154,65 |
162,04 |
-0,25 |
-0,25 |
-0,26 |
Agribank |
154,38 |
155,00 |
161,88 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
VietinBank |
154,60 |
154,60 |
161,95 |
0,58 |
0,43 |
-1,77 |
BIDV |
153,98 |
154,91 |
162,00 |
0,02 |
0,02 |
0,00 |
Techcombank |
151,36 |
155,5 |
163,73 |
-0,12 |
-0,32 |
-0,2 |
NCB |
153,91 |
155,11 |
162,48 |
0,6 |
0,6 |
0,08 |
Eximbank |
155,24 |
155,71 |
160,53 |
0,01 |
0,01 |
-0,05 |
Sacombank |
156,14 |
156,64 |
161,15 |
0,05 |
0,05 |
0,04 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng đồng loạt ở cả hai chiều mua và bán tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, ngân hàng BIDV điều chỉnh tăng mạnh tỷ giá cả hai chiều.
Tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16.768 VND/AUD được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Trong khi đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 17.228 VND/AUD là tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.526 |
16.693 |
17.228 |
81 |
82 |
84 |
Agribank |
16.657 |
16.724 |
17.229 |
85 |
85 |
86 |
VietinBank |
16.725 |
16.825 |
17.275 |
75 |
155 |
5 |
BIDV |
16.702 |
16.803 |
17.234 |
101 |
102 |
102 |
Techcombank |
16.435 |
16.704 |
17.348 |
0 |
0 |
0 |
NCB |
16.624 |
16.724 |
17.336 |
86 |
86 |
86 |
Eximbank |
16.652 |
16.702 |
17.253 |
76 |
76 |
71 |
Sacombank |
16.768 |
16.818 |
17.324 |
99 |
99 |
100 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay điều chỉnh tăng tại tất cả các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng mạnh trên 150 đồng tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là 31.952 VND/GBP, còn ngân hàng NCB niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất là 32.639 VND/GBP trong sáng hôm nay.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.357 |
31.673 |
32.690 |
31 |
31 |
33 |
Agribank |
31.516 |
31.706 |
32.683 |
50 |
50 |
51 |
VietinBank |
31.806 |
31.856 |
32.816 |
187 |
227 |
17 |
BIDV |
31.633 |
31.824 |
32.716 |
51 |
52 |
47 |
Techcombank |
31.418 |
31.798 |
32.744 |
40 |
41 |
25 |
NCB |
31.761 |
31.881 |
32.639 |
72 |
72 |
67 |
Eximbank |
31.701 |
31.764 |
32.682 |
63 |
63 |
53 |
Sacombank |
31.952 |
32.002 |
32.662 |
45 |
45 |
52 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) điều chỉnh không đồng nhất giữa các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ nguyên mức tỷ giá ổn định so với cuối tuần qua.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất là 16,61 VND/KRW. Mặt khác, tỷ giá bán ra tại ngân hàng BIDV đang ở mức thấp nhất là 19,1 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,91 |
17,68 |
19,28 |
-0,02 |
-0,01 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,64 |
19,26 |
- |
0,08 |
0,09 |
VietinBank |
16,61 |
17,41 |
19,41 |
0,38 |
0,98 |
-0,82 |
BIDV |
16,17 |
17,86 |
19,1 |
0,02 |
- |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,43 |
16,43 |
20,94 |
0,09 |
0,09 |
0,10 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra ghi nhận giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 2 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.428 VND/CNY. Song song đó, BIDV tiếp tục là ngân hàng có mức tỷ giá bán ra thấp nhất 3.539 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.428 |
3.463 |
3.574 |
-2 |
-1 |
-2 |
VietinBank |
- |
3.462 |
3.572 |
- |
30 |
0 |
BIDV |
- |
3.459 |
3.539 |
- |
-2 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.430 |
3.582 |
- |
-1 |
-2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.214 VND/USD và 25.464 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.632,56 VND/EUR và 28.092,79 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.299,43 VND/SGD và 19.077,21 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.132,14 VND/CAD và 18.902,82 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 611,86 VND/THB và 705,87 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.