Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/6 biến động không đồng nhất tại ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (29/6) tăng giảm trái chiều tại nhiều ngân hàng. Riêng ngân hàng Agribank và Eximbank không điều chỉnh tỷ giá mua và bán trong phiên giao dịch sáng nay.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 30/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua 30/06/2024 - 10:51
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất trong các ngân hàng, đạt mức 156,09 VND/JPY. Ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất hôm nay, đạt mức 160,58 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
153,35 |
154,90 |
162,30 |
-0,23 |
-0,23 |
-0,25 |
Agribank |
154,39 |
155,01 |
161,89 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
154,02 |
154,17 |
163,72 |
-0,70 |
-0,55 |
0,40 |
BIDV |
153,96 |
154,89 |
162,00 |
0,09 |
0,09 |
0,13 |
Techcombank |
151,48 |
155,82 |
163,93 |
-0,06 |
-0,06 |
0,01 |
NCB |
153,31 |
154,51 |
162,4 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,07 |
Eximbank |
155,23 |
155,7 |
160,58 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Sacombank |
156,09 |
156,59 |
161,11 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều bán ra được điều chỉnh giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng vào hôm nay.
Tỷ giá mua tiền mặt đô la Úc cao nhất trong các ngân hàng là tại ngân hàng Sacombank, đang ở mức 16.669 VND/AUD. Và, tỷ giá bán ra đô la Úc thấp nhất hôm nay là tại ngân hàng BIDV, đang ở mức 17.132 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.445 |
16.611 |
17.144 |
-32 |
-33 |
-34 |
Agribank |
16.572 |
16.639 |
17.143 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
16.650 |
16.670 |
17.270 |
26 |
-54 |
96 |
BIDV |
16.601 |
16.701 |
17.132 |
10 |
10 |
11 |
Techcombank |
16.435 |
16.704 |
17.348 |
77 |
78 |
72 |
NCB |
16.538 |
16.638 |
17.250 |
158 |
-8 |
-8 |
Eximbank |
16.576 |
16.626 |
17.182 |
772 |
0 |
0 |
Sacombank |
16.669 |
16.719 |
17.224 |
-20 |
-20 |
-17 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) mua vào tăng tại 5 ngân hàng trong khi tỷ giá bán ra tăng tại 4 ngân hàng. Mặt khác, tỷ giá ổn định tại 1 ngân hàng (mua vào) và ổn định tại 2 ngân hàng (bán ra).
Ngân hàng Sacombank ghi nhận tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và ngân hàng NCB ghi nhận tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra trong phiên giao dịch hôm nay, lần lượt với mức 31.907 VND/GBP và 32.572 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.326 |
31.642 |
32.657 |
-17 |
-18 |
-18 |
Agribank |
31.466 |
31.656 |
32.632 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
31.619 |
31.629 |
32.799 |
-134 |
-174 |
36 |
BIDV |
31.582 |
31.772 |
32.669 |
25 |
25 |
31 |
Techcombank |
31.378 |
31.757 |
32.719 |
2 |
1 |
16 |
NCB |
31.689 |
31.809 |
32.572 |
52 |
-16 |
-15 |
Eximbank |
31.638 |
31.701 |
32.629 |
171 |
0 |
0 |
Sacombank |
31.907 |
31.957 |
32.610 |
11 |
11 |
12 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) biến động không đồng nhất tại 8 ngân hàng khảo sát. Trong đó, 3 ngân hàng có tỷ giá tăng, 1 ngân hàng có tỷ giá giảm và 2 ngân hàng có tỷ giá ổn định ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt won Hàn Quốc cao nhất là tại ngân hàng VietinBank, đạt mức 16,23 VND/KRW. Ở chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất đạt mức 19,11 VND/KRW là tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,93 |
17,69 |
19,3 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
Agribank |
- |
17,56 |
19,17 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,23 |
16,43 |
20,23 |
-0,32 |
-0,92 |
0,88 |
BIDV |
16,15 |
17,85 |
19,11 |
0,06 |
- |
0,11 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,34 |
16,34 |
20,84 |
0,00 |
0,00 |
-0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 4 ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng nhẹ 1 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.430 VND/CNY. Mặt khác, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.541 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.430 |
3.464 |
3.576 |
1 |
0 |
1 |
VietinBank |
- |
3.432 |
3.572 |
- |
-30 |
0 |
BIDV |
- |
3.461 |
3.541 |
- |
0 |
0 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.431 |
3.584 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.223 VND/USD và 25.473 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.363,45 VND/EUR và 27.808,90 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18,272.37 VND/SGD và 19.048,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.083,23 VND/CAD và 18.851,81 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 610,34 VND/THB và 704,12 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.