Tỷ giá Vietcombank mới nhất ngày hôm nay
Tỷ giá Vietcombank hay còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ hoặc tỷ giá do ngân hàng Vietcombank niêm yết. Đây là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền hai nước tại ngân hàng. Hiểu một cách đơn giản thì đây là việc chuyển đổi giá của đồng tiền này sang đồng tiền của quốc gia khác tại ngân hàng Vietcombank.
Bảng Tỷ giá Vietcombank mới nhất
Tỷ giá quy đổi: là tỷ giá do Vietcombank áp dụng theo tỷ giá do các TCTQT quy định hoặc theo tỷ giá quy đổi của Vietcombank tại thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của Vietcombank
Ghi nhận cho thấy tỷ giá đô la (USD) và Tỷ giá Euro (EUR) là hai đơn vị ngoại tệ được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Tin tỷ giá ngoại tệ hàng ngày được cập nhật từ thứ Hai đến thứ Bảy so sánh với mức được khảo sát vào thời điểm ngày hôm trước.
Ngoại tệ
Mua
Bán
Tên ngoại tệ
Mã NT
Tiền mặt
Chuyển khoản
AUSTRALIAN DOLLAR
AUD
15,700.61
15,859.20
16,370.36
CANADIAN DOLLAR
CAD
17,557.41
17,734.75
18,306.37
SWISS FRANC
CHF
23,673.42
23,912.55
24,683.28
YUAN RENMINBI
CNY
3,404.71
3,439.10
3,550.48
DANISH KRONE
DKK
-
3,240.63
3,365.22
EURO
EUR
23,932.61
24,174.36
25,273.13
POUND STERLING
GBP
27,815.29
28,096.26
29,001.83
HONGKONG DOLLAR
HKD
2,886.68
2,915.84
3,009.82
INDIAN RUPEE
INR
-
296.35
308.24
YEN
JPY
167.64
169.34
177.48
KOREAN WON
KRW
15.57
17.30
18.97
KUWAITI DINAR
KWD
-
75,763.51
78,803.89
MALAYSIAN RINGGIT
MYR
-
5,233.22
5,348.13
NORWEGIAN KRONER
NOK
-
2,311.36
2,409.84
RUSSIAN RUBLE
RUB
-
396.86
537.85
SAUDI RIAL
SAR
-
6,177.85
6,425.77
SWEDISH KRONA
SEK
-
2,251.89
2,347.84
SINGAPORE DOLLAR
SGD
16,357.08
16,522.31
17,054.84
THAILAND BAHT
THB
579.66
644.07
668.83
US DOLLAR
USD
23,080.00
23,110.00
23,390.00
Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá có ba hình thức giao dịch gồm: tỷ giá mua tiền mặt, tỷ giá mua chuyển khoản và tỷ giá giá bán.
Tỷ giá USD dollar Mỹ, dollar Australia (AUD), euro (EUR), bảng Anh (GBP), yen Nhật (JPY),… là những đơn vị tiền tệ được ngân hàng Vietcombank chính thức niêm yết.
Địa chỉ mua/bán thu đổi ngoại tệ của Vietcombank
Dưới đây là một số điểm thu đổi ngoại tệ của ngân hàng Vietcombank tại khu vực Hà Nội và TP HCM mà bạn có thể tham khảo:
STT
Tên chi nhánh
Địa chỉ
1
VCB Chi nhánh Ba Đình
521 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
2
VCB Chi nhánh Chương Dương
564 Nguyễn Văn Cừ, P.Gia Thuỵ, Long Biên, Hà Nội
3
VCB Chi nhánh Hà Nội
344 Bà Triệu, Hà Nội
4
VCB Chi nhánh Hà Tây
484 Quang Trung – Hà Đông - Hà Nội
5
VCB Chi nhánh Hà Tây - PGD Quang Trung
Số 10A, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
6
VCBChi nhánh Hà Tây - PGD Nam Thanh Xuân
Số 603 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
7
VCB Chi nhánh Thăng Long
T1 số 98 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
8
PGD Kim Liên Ô chợ Dừa
390 Phố Xã Đàn, Q.Đống Đa, Hà Nội
9
PGD LẠC LONG QUÂN
218 Lạc Long Quân, Q.Tây Hồ, Hà Nội
10
PGD LÊ VĂN LƯƠNG
T1 tòa nhà A1 - Nguyễn Cơ Thạch, Mỹ Đình 1, Hà Nội
11
CN Hùng Vương
664 Sư Vạn Hạnh, P12, Quận 10, TP HCM
12
PGD số 7
318 Cao Thắng, P12, Quận 10, TP HCM
13
PGD số 2
2-4 Lý Thường Kiệt, P11, Tân Bình, TP HCM
14
CN Bình Tây - PGD Số 3 An Đông
182 Lê Hồng Phong, P4, Quận 5, TP HCM
15
PGD Nguyễn Tri Phương
255 Nguyễn Tri Phương, P5, Quận 10, TP HCM
16
PGD số 9
73-75 Ngô Gia Tự, P2, Quận 10, TP HCM
17
PGD Đô Thành
425 Võ Văn Tần, P5, Quận 3, TP HCM
18
CN Sài Thành
2E Lý Thường Kiệt, P12, Quận 5, TPHCM
19
Chi Nhánh Sài Gòn -PGD Trần Quang Khải
61 Trần Quang Khải, P.Tân Định, Quận 1, TPHCM
Giới thiệu về ngân hàng Vietcombank
Vietcombank - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam được thành lập vào ngày 1/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Cùng với đó, ngân hàng này còn được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá.
Đến năm 2/6/2008, Vietcombank mới chính thức bước vào động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ phần.
Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) được niêm yết chính thức tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và hoạt động, Vietcombank đã góp phần quan trọng trong việc ổn định và phát triển kinh tế trong nước, đồng thời còn tạo những ảnh hưởng lớn với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Được biết, Vietcombank là một trong những thương mại lớn nhất Việt Nam với trên 14.000 cán bộ nhân viên, hơn 460 Chi nhánh/Phòng Giao /Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong nước và quốc tế, gồm Trụ sở chính tại Hà Nội, 96 chi nhánh và 368 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, gồm, 1 văn phòng đại diện và 2 công ty con tại nước ngoài, 5 công ty liên doanh, liên kết.
Đồng thời, ngân hàng còn phát triển hệ thống Autobank với hơn 2.300 máy ATM và trên 69.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc.
Ngân hàng Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của những tập đoàn, doanh nghiệp lớn và của phần lớn của khách hàng cá nhân với bề dày hoạt động và những cán bộ có kinh nghiệm, nhạy bén với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao...
Tỷ giá hối đoái ở Việt Nam, tỷ giá của đồng Việt Nam
Tỷ giá hối đoái ở Việt Nam được niêm yết trực tiếp (giá mua ngoại tệ). Ví dụ: 1 USD = 22.000 VND. Ở đây, đồng đô la Mỹ là đồng tiền yết giá và đồng Việt Nam là đồng tiền định giá. Như vậy, về bản chất, tỷ giá niêm yết ở Việt Nam là tỷ giá ngoại tệ, tỷ giá đồng đô la Mỹ. Tỷ giá đồng đô la Mỹ được tính bằng đồng Việt Nam có thể được gọi tắt là tỷ giá đồng đô la hoặc tỷ giá.
Có một thực tế là tỷ giá hối đoái ở Việt Nam được công bố là giá ngoại tệ, giá đô la Mỹ, giá đồng bảng Anh… là giá ngoại tệ được tính bằng đồng Việt Nam. Trong mối quan hệ trao đổi giữa đồng đô la Mỹ và đồng Việt Nam, tỷ giá của đồng đô la Mỹ là giá của đồng đô la Mỹ được tính bằng đồng Việt Nam; ngược lại tỷ giá của đồng Việt Nam là giá của đồng Việt Nam được tính bằng đồng đô la Mỹ.
Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam phải là giá của đồng Việt Nam, chứ không thể là giá của đồng tiền nước ngoài. Bên cạnh đó, tỷ giá hối đoái là vấn đề phức tạp. Trên thực tế, hiểu các thông tin về tỷ giá trở nên phức tạp hơn do cách diễn đạt, nói tắt, viết tắt không đủ rõ ràng, gây hiểu lầm.
Vì vậy, để hiểu được chính xác các thông tin về tỷ giá, cần phân biệt khái niệm tỷ giá hối đoái chung, tỷ giá hối đoái của một đồng tiền, giá của một đồng tiền cụ thể; cần hiểu rõ khi tỷ giá của một đồng tiền được nói, viết tắt, thì cụ thể ở từng nước, nó được hiểu đầy đủ là tỷ giá của đồng nội tệ hay ngoại tệ.
Khi đưa thông tin về tỷ giá, người viết không nên sử dụng những khái niệm không rõ ràng, cần hình dung người đọc có hiểu đúng quy tắc trình bày mình đang sử dụng hay không. Trong những trường hợp cần thiết, cần giải thích rõ khái niệm tỷ giá trong bài viết được hiểu như thế nào.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá Vietcombank
Tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại hối biến động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Sau đây chúng tôi tổng hợp cho bạn một số yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái như:
Tỷ lệ lạm phát
Việc thay đổi tỷ lệ lạm phát là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng sâu sắc đến tỷ giá hối đoái. Tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn nước ngoài thì tỷ giá hối đoái tăng, tức là giá trị đồng nội tệ giảm. Ngược lại, tỷ lệ lạm phát trong nước thấp hơn nước ngoài tức là tỷ giá hối đoái giảm, giá trị đồng nội tệ tăng.
Lãi suất
Lãi suất có tác động không hề nhỏ đến các hoạt động đầu tư nước ngoài. Điều này làm ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Khi lãi suất trong nước thấp hơn nước ngoài dẫn đến tỷ giá hối đoái tăng, đồng nội tệ giảm. Và ngược lại, trong trường hợp lãi suất trong nước cao hơn nước ngoài thì tỷ giá hối đoái giảm, đồng nội tệ tăng.
Nợ công
Bên cạnh tỷ lệ lạm phát, lãi suất thì nợ công cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Bởi lẽ, nợ công tăng dẫn đến tỷ lệ lạm phát tăng cao, điều này gây ra tác động gián tiếp đến tỷ giá hối đoái.
Trao đổi thương mại
Yếu tố trao đổi thương mại ở đây sẽ bao gồm 2 yếu tố là tình hình tăng trưởng kinh tế và cán cân thương mại.
+ Tình hình tăng trưởng kinh tế: Trong trường hợp tốc độ tăng giá của các sản phẩm xuất khẩu cao hơn so với tốc độ tăng giá của các sản phẩm nhập khẩu tức là tỷ lệ trao đổi thương mại tăng. Điều này làm cho đồng nội tệ tăng, tỷ giá giảm. Và ngược lại.
+ Cán cân thanh toán: Cán cân thanh toán quốc tế cao thì đồng nội tệ giảm, đồng ngoại tệ tăng dẫn đến tỷ giá hối đoái tăng. Ngược lại, nếu cán cân thanh toán quốc tế giảm sẽ làm cho đồng ngoại tệ giảm, đồng nội tệ tăng làm cho tỷ giá hối đoái giảm.
Ngoài ra thì còn một số yếu tố khác ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái như: chính trị, thu nhập, thâm hụt tài khoản vãng lai…
Thông tin về tỷ giá Vietcombank sẽ liên tục được cập nhật theo thông tin mới nhất. Để có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt tin tức mới nhất về tỷ giá Vietcombank, bạn có thể theo dõi trang để biết thêm thông tin mới nhất.