Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/4: Bảng Anh, yen Nhật, nhân dân tệ tăng mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (09/04) đồng loạt tăng trở lại. Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 176,72 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất là 181,85 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 173,32 | 175,07 | 184,33 | 3,49 | 3,53 | 3,71 |
Agribank | 175,01 | 175,71 | 182,85 | 4,21 | 4,22 | 4,06 |
VietinBank | 175,19 | 175,69 | 183,19 | 2,74 | 2,74 | 2,74 |
BIDV | 175,19 | 175,50 | 183,33 | 2,84 | 2,88 | 3,01 |
Techcombank | 172,80 | 177,03 | 185,47 | 3,64 | 3,66 | 3,68 |
Eximbank | 176,33 | 176,86 | 181,85 | 3,47 | 3,48 | 2,88 |
Sacombank | 176,72 | 177,22 | 183,73 | 4,13 | 4,13 | 4,12 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều. Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 15.323 VND/AUD thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 15.782 VND/AUD tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15.212 | 15.365 | 15.857 | 0 | 0 | 0 |
Agribank | 15.258 | 15.319 | 15.824 | 110 | 110 | 102 |
Vietinbank | 15.253 | 15.353 | 15.803 | -128 | -128 | -128 |
BIDV | 15.323 | 15.379 | 15.798 | -111 | -78 | -81 |
Techcombank | 15.117 | 15.380 | 15.982 | 28 | 28 | 29 |
Eximbank | 15.275 | 15.321 | 15.782 | -8 | -8 | -68 |
Sacombank | 15.262 | 15.362 | 15.932 | 38 | 38 | 38 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay đồng loạt đi lên. Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 33.025 VND/GBP. Trong khi BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.884 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 32.654 | 32.984 | 34.041 | 352 | 356 | 367 |
Agribank | 32.853 | 32.985 | 33.930 | 541 | 543 | 527 |
Vietinbank | 32.846 | 32.896 | 34.056 | 174 | 174 | 174 |
BIDV | 32.923 | 33.012 | 33.884 | 189 | 203 | 201 |
Techcombank | 32.737 | 33.122 | 34.107 | 390 | 392 | 404 |
Eximbank | 32.923 | 32.989 | 33.909 | 331 | 332 | 212 |
Sacombank | 33.025 | 33.075 | 34.178 | 446 | 446 | 430 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng diễn biến không cùng pha. Theo khảo sát, ngân hàng VietinBank niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16,55 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV có mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,26 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15,26 | 16,96 | 18,40 | -0,01 | -0,01 | -0,01 |
Agribank | - | 16,87 | 18,55 | - | 0,07 | 0,05 |
Vietinbank | 16,55 | 16,95 | 18,55 | -0,12 | -0,12 | -0,12 |
BIDV | 16,29 | 16,99 | 18,26 | 0,81 | -0,11 | -0,11 |
Techcombank | - | - | 19,00 | - | - | 0,00 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 19 đồng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.468 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
3.468 |
3.503 |
3.615 |
19 |
19 |
20 |
Vietinbank |
- |
3.503 |
3.613 |
- |
5 |
5 |
BIDV |
- |
3.502 |
3.597 |
- |
2 |
2 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.519 |
3.659 |
- |
22 |
9 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.792 VND/USD và 26.182 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 28.077 VND/EUR và 29.615 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.848 VND/SGD và 19.687 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.896 VND/CAD và 18.656 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 661 VND/THB và 765 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Phát biểu tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 và Hội nghị Chính phủ với các địa phương ngày 6/4/2025, Thống đốc NHNN Nguyễn Thị Hồng nhận định hiện nay tỷ giá là vấn đề tất cả các doanh nghiệp rất quan tâm sau khi Tổng thống Donald Trump công bố sắc lệnh thuế đối ứng.
NHNN đã theo dõi sát chính sách thuế của Tổng thống Trump và nhận thấy sự khác biệt so với những lần trước. Cụ thể, lần này việc áp thuế dựa trên thặng dư thương mại của 57 quốc gia, không đề cập rõ đến vấn đề tiền tệ.
Theo đó, Thống đốc đánh giá diễn biến tỷ giá phức tạp, khó lường thể hiện rõ sau khi Tổng thống Trump tuyên bố sắc thuế, ngày đầu tiên tỷ giá tăng lên thêm 0,6%. Nhất là khi đối tác thương mại áp dụng trả đũa, chắc chắn thị trường tài chính tiền tệ diễn biến phức tạp hàng ngày hàng giờ.
"Ngân hàng Nhà nước sẽ theo dõi rất sát diễn biến thị trường để điều hành các công cụ, giải pháp với thời điều và liều lượng hợp lý, đặc biệt cân nhắc hài hoà mục tiêu", Thống đốc chia sẻ định hướng điều hành.