Tỷ giá ngoại tệ ngày 30/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (30/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.260 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 1/7 đô la Úc và bảng Anh đồng loạt tăng tại các ngân hàng 01/07/2024 - 11:23
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tăng giảm trái chiều cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trong ngày đầu tuần.
Theo đó, tỷ giá mua USD đang ở mức cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 25.257 VND/USD và mức thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt 25.210 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.920 VND/USD và 26.020 VND/USD, đồng loạt tăng 100 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.260 |
-2 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.047 |
25.473 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.223 |
25.473 |
-2 |
-2 |
VietinBank |
25.253 |
25.473 |
18 |
-2 |
BIDV |
25.253 |
25.473 |
-2 |
-2 |
Techcombank |
25.231 |
25.473 |
2 |
-2 |
Eximbank |
25.210 |
25.473 |
0 |
-1 |
Sacombank |
25.257 |
25.473 |
-8 |
-2 |
Tỷ giá chợ đen |
25.920 |
26.020 |
100 |
100 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) cuối tuần ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá được điều chỉnh giảm tại ba ngân hàng gồm Vietcombank, VietinBank và HSBC.
Ghi nhận cho thấy, Sacombank đang có tỷ giá mua vào cao nhất trong các ngân hàng khảo sát - 26.963 VND/EUR. Ngoài ra, HSBC có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức ghi nhận 27.596 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.530 VND/EUR và 27.631 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 125 đồng và 117 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.363 |
27.808 |
-146 |
-154 |
Vietinbank |
26.410 |
27.910 |
-335 |
-130 |
BIDV |
26.704 |
27.956 |
11 |
2 |
Techcombank |
26.639 |
28.004 |
50 |
57 |
Eximbank |
26.819 |
27.660 |
105 |
25 |
Sacombank |
26.963 |
27.723 |
4 |
12 |
HSBC |
26.612 |
27.596 |
-35 |
-42 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.530 |
27.631 |
125 |
117 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm tại tất cả các ngân hàng khảo sát trong phiên cuối tuần. Trong đó, các ngân hàng đều đồng loạt điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh trên 1 đồng tại chiều mua vào.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 156,09 VND/JPY - tại ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức là 160,58 VND/JPY - tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
153,35 |
162,30 |
-1,10 |
-1,16 |
Agribank |
154,39 |
161,89 |
-1,08 |
-1,18 |
Vietinbank |
154,02 |
163,72 |
-1,99 |
-0,89 |
BIDV |
153,96 |
162,00 |
-1,29 |
-1,31 |
Techcombank |
151,48 |
163,93 |
-1,20 |
-1,16 |
NCB |
153,31 |
162,4 |
-1,30 |
-1,29 |
Eximbank |
155,23 |
160,58 |
-1,25 |
-1,29 |
Sacombank |
156,09 |
161,11 |
-1,26 |
-1,26 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng chủ yếu điều chỉnh tăng tỷ giá so với phiên đầu tuần. Riêng ba ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV và Sacombank lại điều chỉnh giảm ở cả hai chiều mua - bán.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất hôm nay - 16.669 VND/AUD. Mặt khác, ngân hàng BIDV có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 17.132 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.445 |
17.144 |
-13 |
-14 |
Agribank |
16.572 |
17.143 |
14 |
15 |
Vietinbank |
16.650 |
17.270 |
11 |
81 |
BIDV |
16.601 |
17.132 |
-13 |
-11 |
Techcombank |
16.435 |
17.348 |
82 |
91 |
NCB |
16.538 |
17.250 |
15 |
17 |
Eximbank |
16.576 |
17.182 |
35 |
36 |
Sacombank |
16.669 |
17.224 |
-13 |
-13 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động không đồng nhất tại tất cả ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá mua vào tại ngân hàng VietinBank giảm mạnh hơn 100 đồng so với phiên đầu tuần.
Ở chiều mua vào, mức tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank là 31.907 VND/GBP. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất đạt mức 32.572 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.326 |
32.657 |
-21 |
-22 |
Agribank |
31.466 |
32.632 |
-1 |
-2 |
Vietinbank |
31.619 |
32.799 |
-169 |
1 |
BIDV |
31.582 |
32.669 |
3 |
0 |
Techcombank |
31.378 |
32.719 |
4 |
5 |
NCB |
31.689 |
32.572 |
-32 |
-40 |
Eximbank |
31.638 |
32.629 |
0 |
-2 |
Sacombank |
31.907 |
32.610 |
-16 |
-15 |