|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank trái chiều, VietinBank phần lớn tăng vào đầu tuần 1/7

10:09 | 01/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro ở hai ngân hàng đảo chiều tăng mạnh hơn 200 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 biến động khác nhau. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay xoay chiều giảm nhẹ 9 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.214 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.244 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.464 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào (tiền mặt - chuyển khoản) cùng giảm 0,25 đồng và ở chiều bán ra giảm 0,26 đồng, ứng với mức 153,1 VND/JPY, 154,65 VND/JPY và 162,04 VND/JPY.

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào tiền mặt giảm 0,02 đồng, chiều mua chuyển khoản giảm nhẹ 0,01 đồng và chiều bán ra giảm 0,02 đồng, ứng với mức 15,92 VND/KRW, 17,68 VND/KRW và 19,1 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) đảo chiều tăng mạnh 269,11 đồng, 271,83 đồng và 283,89 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.632,56 VND/EUR, 26.901,58 VND/EUR và 28.092,79 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.357,22 VND/GBP, 31.673,96 VND/GBP và 32.690 VND/GBP - ghi nhận tăng lần lượt 31,09 đồng, 31,4 đồng và 32,43 đồng ở các chiều giao dịch.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.214

25.244

25.464

-9

-9

-9

Euro

EUR

26.632,56

26.901,58

28.092,79

269,11

271,83

283,89

Bảng Anh

GBP

31.357,22

31.673,96

32.690,00

31,09

31,40

32,43

Yen Nhật

JPY

153,10

154,65

162,04

-0,25

-0,25

-0,26

Đô la Úc

AUD

16.526,37

16.693,30

17.228,79

80,83

81,65

84,28

Đô la Singapore

SGD

18.299,43

18.484,27

19.077,21

27,06

27,33

28,22

Baht Thái

THB

611,86

679,84

705,87

1,52

1,68

1,75

Đô la Canada

CAD

18.132,14

18.315,30

18.902,82

48,91

49,41

51,01

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.564,08

27.842,51

28.735,65

-23,30

-23,53

-24,26

Đô la Hong Kong

HKD

3175,2

3207,28

3310,16

-1,99

-2,01

-2,07

Nhân dân tệ

CNY

3428,64

3463,28

3574,91

-1,43

-1,43

-1,48

Krone Đan Mạch

DKK

-

3598,01

3735,78

-

16,33

16,96

Rupee Ấn Độ

INR

-

304,24

316,40

-

-0,16

-0,17

Won Hàn Quốc

KRW

15,91

17,68

19,28

-0,02

-0,01

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

82.716,86

86.023,54

-

-15,33

-15,87

Ringgit Malaysia

MYR

-

5339,06

5455,49

-

-0,46

-0,47

Krone Na Uy

NOK

-

2338,65

2437,93

-

2,84

2,96

Rúp Nga

RUB

-

282,34

312,55

-

3,91

4,33

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6762,25

7032,58

-

-3,82

-3,96

Krona Thụy Điển

SEK

-

2357,34

2457,42

-

14,77

15,40

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt chủ yếu tăng vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tăng mạnh 466 đồng ở chiều mua tiền mặt, 291 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 261 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.876 VND/EUR, 26.911 VND/EUR và 28.171 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.806 VND/GBP, 31.856 VND/GBP và 32.816 VND/GBP, ghi nhận tăng lần lượt 187 đồng, 227 đồng và 17 đồng.

Trong khi đó, đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua vào đạt mức 154,79 VND/JPY, trong đó chiều mua tiền mặt tăng 0,77 đồng và chiều mua chuyển khoản tăng 0,62 đồng. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng đảo chiều giảm 0,33 đồng, hạ tỷ giá về mức 163,39 VND/JPY.

VietinBank cũng điều chỉnh tăng 0,38 đồng và 0,98 đồng ở chiều mua vào tiền mặt và chuyển khoản, lần lượt đạt mức 16,61 VND/KRW và 17,41 VND/KRW. Ở chiều ngược lại, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,82 đồng ở chiều bán ra, hạ tỷ giá lên mức 19,41 VND/KRW.

Tương tự, tỷ giá USD ở các chiều mua vào tăng 60 đồng trong khi chiều bán ra giảm nhẹ 6 đồng, lần lượt đạt mức 25.230 VND/USD và 25.464 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.725

16.825

17.275

75

155

5

Dollar Canada (CAD)

18.359

18.459

19.009

65

155

5

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.832

27.937

28.737

40

125

-25

Euro (EUR)

26.876

26.911

28.171

466

291

261

Bảng Anh (GBP)

31.806

31.856

32.816

187

227

17

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.184

3.199

3.334

55

60

0

Yen Nhật (JPY)

154,79

154,79

163,39

0,77

0,62

-0,33

Won Hàn Quốc (KRW)

16,61

17,41

19,41

0,38

0,98

-0,82

Dollar New Zealand (NZD)

15.269

15.319

15.836

40

80

17

Dollar Singapore (SGD)

18.332

18.432

19.162

123

213

143

Baht Thái Lan (THB)

639,62

683,96

707,62

0,48

4,82

0,48

Dollar Mỹ (USD)

25.230

25.230

25.464

60

60

-6

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên