|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Ngày 2/7, tỷ giá Vietcombank đảo chiều giảm, VietinBank tiếp tục trái chiều

10:01 | 02/07/2024
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank phần lớn giảm trong khi VietinBank lại điều chỉnh không đồng nhất. Hiện, tỷ giá bảng Anh và won Hàn Quốc tại VietinBank đồng loạt lặng sóng.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều chỉnh đa số giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) giảm trở lại chỉ sau một ngày tăng. Hiện, tỷ giá tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 24,51 đồng, 24,76 đồng và 25,87 đồng, tương ứng với mức 26.608,05 VND/EUR, 26.876,82 VND/EUR và 28.066,92 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.331,15 VND/GBP, 31.647,63 VND/GBP và 32.662,82 VND/GBP - ghi nhận giảm lần lượt 26,07 đồng, 26,33 đồng và 27,18 đồng ở các chiều giao dịch.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào (tiền mặt - chuyển khoản) cùng giảm 0,35 đồng và ở chiều bán ra giảm 0,27 đồng, ứng với mức 152,75 VND/JPY, 154,30 VND/JPY và 161,67 VND/JPY.

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào tiền mặt giảm 0,03 đồng, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng giảm 0,04 đồng, ứng với mức 15,88 VND/KRW, 17,64 VND/KRW và 19,24 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá USD sáng nay xoay chiều tăng nhẹ 1 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.215 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.245 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.465 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.215

25.245

25.465

1

1

1

Euro

EUR

26.608,05

26.876,82

28.066,92

-24,51

-24,76

-25,87

Bảng Anh

GBP

31.331,15

31.647,63

32.662,82

-26,07

-26,33

-27,18

Yen Nhật

JPY

152,75

154,30

161,67

-0,35

-0,35

-0,37

Đô la Úc

AUD

16.477,55

16.643,99

17.177,90

-48,82

-49,31

-50,89

Đô la Singapore

SGD

18.267,97

18.452,49

19.044,41

-31,46

-31,78

-32,80

Baht Thái

THB

611,48

679,42

705,43

-0,38

-0,42

-0,44

Đô la Canada

CAD

18.047,28

18.229,58

18.814,35

-84,86

-85,72

-88,47

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.459,60

27.736,97

28.626,72

-104,48

-105,54

-108,93

Đô la Hong Kong

HKD

3174,77

3206,84

3309,71

-0,43

-0,44

-0,45

Nhân dân tệ

CNY

3428,8

3463,43

3575,07

0,16

0,15

0,16

Krone Đan Mạch

DKK

-

3594,42

3732,05

-

-3,59

-3,73

Rupee Ấn Độ

INR

-

304,10

316,26

-

-0,14

-0,14

Won Hàn Quốc

KRW

15,88

17,64

19,24

-0,03

-0,04

-0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

82.760,12

86.068,50

-

43,26

44,96

Ringgit Malaysia

MYR

-

5335,58

5451,93

-

-3,48

-3,56

Krone Na Uy

NOK

-

2337,73

2436,97

-

-0,92

-0,96

Rúp Nga

RUB

-

279,14

309,01

-

-3,20

-3,54

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6763,58

7033,96

-

1,33

1,38

Krona Thụy Điển

SEK

-

2346,48

2446,1

-

-10,86

-11,32

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) sáng nay ổn định ở chiều mua tiền mặt, trong khi giảm nhẹ 20 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 113 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.876 VND/EUR, 26.891 VND/EUR và 28.058 VND/EUR.

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua vào đạt mức 154,6 VND/JPY (giảm 0,19 đồng) và chiều bán ra đạt mức 163,39 VND/JPY (giảm mạnh đến 2,1 đồng).

Ở chiều ngược lại, tỷ giá USD ở các chiều mua vào tăng 14 đồng và chiều bán ra tăng nhẹ 1 đồng, lần lượt đạt mức 25.244 VND/USD và 25.465 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.806 VND/GBP, 31.856 VND/GBP và 32.816 VND/GBP, ghi nhận không có biến động mới so với sáng qua.

VietinBank cũng giữ ổn định ở chiều mua vào tiền mặt, chuyển khoản và bán ra đối với tỷ giá won Hàn Quốc, lần lượt đạt mức 16,61 VND/KRW, 17,41 VND/KRW và 19,41 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.725

16.825

17.275

0

0

0

Dollar Canada (CAD)

18.359

18.459

19.009

0

0

0

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.832

27.937

28.611

0

0

-126

Euro (EUR)

26.876

26.891

28.058

0

-20

-113

Bảng Anh (GBP)

31.806

31.856

32.816

0

0

0

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.184

3.199

3.334

0

0

0

Yen Nhật (JPY)

154,60

154,60

161,29

-0,19

-0,19

-2,10

Won Hàn Quốc (KRW)

16,61

17,41

19,41

0,00

0,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

15.269

15.319

15.836

0

0

0

Dollar Singapore (SGD)

18.332

18.432

19.162

0

0

0

Baht Thái Lan (THB)

639,62

683,96

707,62

0,00

0,00

0,00

Dollar Mỹ (USD)

25.244

25.244

25.465

14

14

1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao thanh khoản chứng khoán bất ngờ tụt áp?
Từ cuối tháng 6 đến đầu tháng 7 ghi nhận khối lượng giao dịch sụt giảm so với các tháng trước. Theo một số chuyên gia phân tích, thị trường điều chỉnh cùng thanh khoản đi xuống trong ngắn hạn xảy đến sau đợt tăng điểm trước đó, và tín hiệu hạ nhiệt về thanh khoản không đồng nghĩa chứng khoán đang giảm sức hút so với các kênh đầu tư khác.