|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 3/7, đa số ngoại tệ đảo chiều tăng giá

09:54 | 03/07/2024
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá bảng Anh của Vietcombank tăng mạnh hơn 100 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 phần lớn xoay chiều tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay tiếp tục tăng 5 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.220 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.250 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.470 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tăng lần lượt 37,19 đồng, 37,56 đồng và 39,23 đồng, tương ứng với mức 26.645,24 VND/EUR, 26.914,38 VND/EUR và 28.106,15 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.452,64 VND/GBP, 31.770,34 VND/GBP và 32.789,47 VND/GBP - ghi nhận tăng 121,49 đồng, 122,71 đồng và 126,65 đồng ở các chiều giao dịch.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra cùng tăng nhẹ 0,01 đồng, ứng với mức 152,76 VND/JPY, 154,31 VND/JPY và 161,68 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) lại cùng giảm 0,02 đồng ở các chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 15,86 VND/KRW, 17,62 VND/KRW và 19,22 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.220

25.250

25.470

5

5

5

Euro

EUR

26.645,24

26.914,38

28.106,15

37,19

37,56

39,23

Bảng Anh

GBP

31.452,64

31.770,34

32.789,47

121,49

122,71

126,65

Yen Nhật

JPY

152,76

154,31

161,68

0,01

0,01

0,01

Đô la Úc

AUD

16.539,54

16.706,60

17.242,52

61,99

62,61

64,62

Đô la Singapore

SGD

18.286,83

18.471,54

19.064,07

18,86

19,05

19,66

Baht Thái

THB

610,81

678,68

704,67

-0,67

-0,74

-0,76

Đô la Canada

CAD

18.137,04

18.320,24

18.907,91

89,76

90,66

93,56

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.438,34

27.715,49

28.604,55

-21,26

-21,48

-22,17

Đô la Hong Kong

HKD

3173,96

3206,02

3308,86

-0,81

-0,82

-0,85

Nhân dân tệ

CNY

3427,43

3462,05

3573,65

-1,37

-1,38

-1,42

Krone Đan Mạch

DKK

-

3599,39

3737,21

-

4,97

5,16

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,99

316,14

-

-0,11

-0,12

Won Hàn Quốc

KRW

15,86

17,62

19,22

-0,02

-0,02

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

82.787,12

86.096,58

-

27,00

28,08

Ringgit Malaysia

MYR

-

5342,37

5458,88

-

6,79

6,95

Krone Na Uy

NOK

-

2337,48

2436,72

-

-0,25

-0,25

Rúp Nga

RUB

-

275,65

305,14

-

-3,49

-3,87

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6763,76

7034,15

-

0,18

0,19

Krona Thụy Điển

SEK

-

2358,09

2458,2

-

11,61

12,10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động tương đối nhẹ vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) sáng nay ổn định ở chiều mua tiền mặt và chuyển khoản, trong khi điều chỉnh tăng 32 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 26.876 VND/EUR, 26.891 VND/EUR và 28.090 VND/EUR.

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua vào đạt mức 154,6 VND/JPY (đi ngang) và chiều bán ra đạt mức 161,38 VND/JPY (tăng nhẹ 0,09 đồng).

Cùng chiều đi lên, tỷ giá USD ở các chiều mua vào tăng 6 đồng và chiều bán ra tăng nhẹ 5 đồng, lần lượt đạt mức 25.250 VND/USD và 25.470 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.806 VND/GBP, 31.856 VND/GBP và 32.816 VND/GBP, ghi nhận không có biến động mới so với sáng qua.

VietinBank cũng giữ ổn định ở chiều mua vào tiền mặt, chuyển khoản và bán ra đối với tỷ giá won Hàn Quốc, lần lượt đạt mức 16,61 VND/KRW, 17,41 VND/KRW và 19,41 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.480

16.645

17.175

-245

-180

-100

Dollar Canada (CAD)

18.080

18.240

18.811

-279

-219

-198

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.832

27.937

28.601

0

0

-10

Euro (EUR)

26.876

26.891

28.090

0

0

32

Bảng Anh (GBP)

31.806

31.856

32.816

0

0

0

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.184

3.199

3.334

0

0

0

Yen Nhật (JPY)

154,60

154,60

161,38

0,00

0,00

0,09

Won Hàn Quốc (KRW)

16,61

17,41

19,41

0,00

0,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

15.269

15.319

15.836

0

0

0

Dollar Singapore (SGD)

18.332

18.432

19.162

0

0

0

Baht Thái Lan (THB)

639,62

683,96

707,62

0,00

0,00

0,00

Dollar Mỹ (USD)

25.250

25.250

25.470

6

6

5

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[LIVE] DATA TALK: 'Đầu tư vào vàng, chứng khoán hay bất động sản nửa cuối năm?'
Cập nhật các chuyển biến vĩ mô, các chuyên gia sẽ cùng phân tích và đưa ra dự dự báo về triển vọng các kênh đầu tư nửa cuối 2024 gồm thị trường chứng khoán, bất động sản và vàng, kèm các khuyến nghị phân bổ nguồn vốn vào các lớp tài sản như thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.