Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng Mới Nhất Tháng 11/2024
Ngoài việc hàng ngày, hàng tháng, cập nhật lãi suất vay tín chấp, thế chấp, vay mua nhà, mua xe,… VietnamBiz cũng tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước các bài so sánh lãi suất cho vay ngân hàng, xu hướng lãi suất trong tương lai.
Thông tin Lãi suất vay mới nhất
Các ngân hàng được khảo sát lãi suất như nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank; nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần như ACB, MBBank, Techcombank, Eximbank, Sacombank, SHB, VIB, TPBank, HDBank, Nam A Bank, PVcomBank,…
Lãi suất cho vay ngân hàng là chi phí người vay phải trả cho việc sử dụng vốn của ngân hàng. Ngân hàng cho khách hàng vay và nhiệm vụ của khách hàng sau khi sử dụng nguồn vốn đó sẽ là hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã vay cộng thêm một khoản tiền ngoài số tiền gốc đó. Khoản tiền cộng thêm này chính là tiền lãi.
Xem thêm: Lãi suất tiền gửi mới nhất
Các chú ý cơ bản về lãi suất cho vay ngân hàng
Lãi suất cho vay ngân hàng cũng tuân theo những quy luật về cung cầu và rủi ro trên thị trường. Một số chú ý cơ bản về lãi suất ngân hàng khách hàng cần chú ý như sau:
-
Lãi suất cho vay dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn
-
Lãi suất cho vay tín chấp (không có tài sản bảo đảm) thường cao hơn lãi suất của khoản vay có thế chấp bằng tài sản (nhà đất, ô tô, tài sản khác,…)
-
Khoản vay được ngân hàng đánh giá là có rủi ro cao sẽ được áp dụng mức lãi suất cao để bù đắp lại khả năng mất vốn.
-
Ngân hàng thắt chặt các điều kiện cho vay thì sẽ áp dụng lãi suất thấp do đã loại bỏ được bớt những rủi ro từ phía khách hàng. Ngược lại, nếu điều kiện cho vay dễ dàng thì lãi suất áp dụng sẽ cao hơn để bù đắp tổn thất có thể xảy ra.
Các ngân hàng cũng thường không công bố chính thức mức lãi suất cho vay ngân hàng vì tuỳ vào việc đánh giá khách hàng, phương án vay vốn mà mức lãi suất của từng khách hàng có thể khác nhau. Cùng với đó, đây cũng là điểm mấu chốt trong quá trình cạnh tranh giữa các ngân hàng nên họ không thể tiết lộ quá nhiều cho đối thủ của mình.
Tuy nhiên, nhiều ngân hàng lại công bố mức lãi suất cơ sở để tính lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay của khách hàng sẽ bằng mức lãi suất cơ sở này cộng thêm một biên độ nhất định.
Tại một số chương trình đặc biệt đẩy mạnh mang tính chiến lược hoặc khuyến mãi, ngân hàng lại chủ động đưa ra các mức lãi suất và tất cả các ưu đãi của mình để chiếm ưu thế trước các đối thủ. Có thể kể đến các chương trình như cho vay lãi suất 0% tháng đầu, cho vay mua ô tô lãi suất từ 6,99%/năm,...
Lãi suất vay ngân hàng năm 2022 khi mua nhà, mua ô tô
Thán này, một số ngân hàng có điều chỉnh biểu lãi suất cho vay mua nhà với nhiều kì hạn đa dạng và phương thức tính lãi để lựa chọn.
Có nên vay tiền lãi suất thấp mua nhà tại các ngân hàng?
Lãi suất vay mua nhà tháng 4/2022
Ngân hàng
|
Lãi suất ưu đãi (%/năm)
|
Lãi suất sau ưu đãi (%/năm)
|
3 tháng
|
6 tháng
|
12 tháng
|
24 tháng
|
36 tháng
|
Vietcombank
|
|
|
8,1
|
8,9
|
9,5
|
LSTK 24 tháng 3,5% (10,5%)
|
BIDV
|
|
|
8
|
9
|
|
LSTK 24 tháng 3,5% (10,5%)
|
VietinBank
|
|
|
8,1
|
8,5
|
|
LSTK 36 tháng 3,5% (11%)
|
Techcombank
|
|
7,99
|
8,79
|
|
|
LSCS 4,39% = (10,5%)
|
Eximbank
|
|
|
11,5
|
|
|
LSTK 24 tháng 3,5% (11,5%)
|
TPBank
|
6,9
|
|
10,5
|
|
|
LSTK 12 tháng 4%
|
VPBank
|
|
8,5
|
9,5
|
|
|
LSCS 4% = (12 – 13%)
|
VIB
|
|
8,5
|
10,4
|
|
|
LSTK 12 tháng 3,9% (11,5%)
|
Sacombank
|
|
|
11,5
|
|
|
LSTK 13 tháng 4,7% (12,5%)
|
LienVietPostBank
|
10,25
|
|
|
|
|
LSTK 13 tháng 3,75% = (11%)
|
SCB
|
|
|
9,0
|
9,5
|
|
LSTK 13 tháng 4,2% (11,9%)
|
ACB
|
|
|
9,5
|
|
|
LSTK 13 tháng 3,9% (11%)
|
SHB
|
|
|
8,9
|
|
|
-
|
MSB
|
|
6,59
|
8
|
|
|
-
|
PVcomBank
|
|
7,59
|
8,99
|
|
|
-
|
OCB
|
|
|
8,68
|
|
|
LSTK 13 tháng 3,9% (11,4%)
|
Bac A Bank
|
|
|
8,99
|
|
|
-
|
UOB
|
|
|
9,49
|
|
|
Năm 2: LSCS 1,29%
Từ năm 3: LSCS 1,79% = (9,79%)
|
Hong Leong Bank
|
|
|
7,75
|
8,25
|
|
LSCS 1,4% = (9,65%)
|
Shinhan Bank
|
|
|
7,8
|
8,6
|
10,1
|
CPV 6 tháng 3,8% = (10,38%)
|
Standard Chartered
|
|
|
6,79
|
7,79
|
8,39
|
10 - 10,5%/năm
|
Woori Bank
|
|
|
7
|
|
|
8 - 9%/năm
|
HSBC
|
|
7,99
|
7,99
|
8,49
|
9,49
|
-
|
Khung lãi suất vay mua nhà ưu đãi tại các ngân hàng chủ yếu trong phạm vi 8 – 9%/năm, cố định trong 12 tháng đầu khoản vay. Ngoài ra, nhiều ngân hàng có chương trình hỗ trợ khoản vay lên đến 90% giá trị căn hộ nếu người đi vay thế chấp tài sản giá trị. Thời hạn vay có thể lên đến 35 năm tùy điều kiện.
Bảng lãi suất cho vay mua ô tô của các ngân hàng mới nhất tháng 4/2022
Ngân hàng
|
Lãi suất ưu đãi
|
Lãi suất sau ưu đãi
|
Thời gian vay
|
3 tháng
|
6 tháng
|
12 tháng
|
24 tháng
|
36 tháng
|
Vietcombank
|
|
|
7,8
|
8,7
|
9,3
|
LSTK 24 tháng 3,5%
|
5 năm
|
VietinBank
|
|
|
8,3-8,5
|
|
|
11%/năm
|
6 năm
|
BIDV
|
|
|
8
|
|
|
6,8 – 7%/năm ( 3,5%)
|
7 năm
|
Agribank
|
|
|
9-9,5
|
10-10,5
|
|
9-10,5%/năm
|
8 năm
|
Techcombank
|
|
8,29
|
8,79
|
|
|
10,5-11%/năm
|
7 năm
|
VPBank
|
7,5
|
8,49
|
9,49
|
|
|
11%/năm
|
8 năm
|
Eximbank
|
|
|
7,5
|
|
|
-
|
6 năm
|
VIB
|
|
7,9
|
|
|
|
-
|
8 năm
|
TPBank
|
7,6
|
|
|
|
|
-
|
6 năm
|
Sacombank
|
|
|
11,5-12
|
|
|
LSTK 13 tháng 3,5%
|
10 năm
|
ACB
|
|
|
7,5
|
|
|
-
|
7 năm
|
MBBank
|
|
|
8,2
|
|
|
-
|
8 năm
|
SHB
|
7,5
|
|
|
|
|
-
|
7 năm
|
MSB
|
|
6,99
|
8,99
|
|
|
11,5%/năm
|
6 năm
|
VietABank
|
|
6
|
|
|
|
-
|
7 năm
|
OCB
|
|
7,5
|
|
|
|
-
|
5 năm
|
LienVietPostBank
|
|
9,6
|
|
|
|
12,4%/năm
|
6 năm
|
SeABank
|
|
7,5
|
|
|
|
-
|
5 năm
|
HDBank
|
|
|
11
|
|
|
-
|
10 năm
|
BacABank
|
|
|
8,99
|
|
|
12%/năm
|
6 năm
|
NamABank
|
|
|
10
|
|
|
10%/năm ( 4,5%)
|
8 năm
|
Shinhan Bank
|
|
|
7,69
|
8,49
|
9,69
|
10,6%/năm
|
6 năm
|
HSBC
|
|
|
7,4
|
|
|
-
|
5 năm
|
UOB
|
|
|
9,99
|
|
|
-
|
-
|
Standard Chartered
|
|
|
6,99
|
8,25
|
8,75
|
-
|
-
|
Hong Leong Bank
|
|
7,5
|
7,95
|
|
|
-
|
-
|
Tháng này, các ngân hàng vẫn triển khai nhiều hình thức mua xe trả góp hỗ trợ khách hàng vay vốn với mức lãi suất vay mua ô tô đặc thù riêng cho từng dòng xe và gói vay cùng nhiều chương trình ưu đãi.
Biểu lãi suất vay ngân hàng tháng mới dao động trong phạm vi 7 - 10%/năm, thay đổi linh hoạt theo từng kì hạn. Thời gian vay ưu đãi có thể lên tới 3 năm trong khung thời gian cho vay từ 5 đến 10 năm.