Lãi suất ngân hàng Sacombank 2021 mới nhất được cập nhật theo từng tháng với bảng lãi suất ngân hàng SCB hôm nay, thông tin ngân hàng Sacombank.
Lãi suất ngân hàng Sacombank 2021 mới nhất
Khảo sát đầu tháng 3/2021 này, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) nhìn chung không có sự thay đổi so với đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kì tiếp tục nằm trong phạm vi từ 3,3%/năm - 6,95%/năm khi gửi tiền tại kì hạn từ 1 đến 36 tháng.
Cụ thể, tại kì hạn 1 tháng lãi suất được huy động ở mức là 3,3%/năm; kì hạn 2 áp dụng mức lãi suất là 3,4%/năm.
Trường hợp khi khách hàng gửi tiền tại kì hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng lần lượt được hưởng các mức lãi suất tương ứng là 3,5%/năm, 3,6%/năm và 3,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng Sacombank dành cho khách hàng gửi tiền tại kì hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng được đồng loạt niêm yết ở mức là 5%/năm.
Đối với kì hạn 9 tháng, Sacombank qui định lãi suất tiết kiệm là 5,1%/năm. Trong khi kì hạn 10 tháng và 11 tháng có cùng mức lãi suất là 5,2%/năm.
Các khoản tiền gửi có kì hạn 12 tháng, 15 tháng và 18 tháng được lần lượt ấn định các mức lãi suất là 5,7%/năm, 5,8%/năm và 5,9%/năm.
Đặc biệt, với khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên, sẽ chỉ còn được hưởng lãi suất là 6,95%/năm khi gửi tại kì hạn 13 tháng. Đây cũng được cho là mức lãi suất cao nhất đang được qui định tại Sacombank trong tháng 1 này.
Tuy nhiên, đối với các trường hợp tái tục sổ tiết kiệm, nếu số dư tái tục nhỏ hơn 500 tỉ đồng/tài khoản, sẽ áp dụng theo mức lãi suất cuối kì của kì hạn 12 tháng, mức lãi suất của các loại hình lĩnh lãi khác được quy đổi tương ứng theo loại hình lĩnh lãi cuối kì. Số dư tái tục từ 500 tỉ đồng áp dụng theo lãi suất niêm yết.
Lãi suất ngân hàng niêm yết cho hai kì hạn dài nhất là 24 tháng và 36 tháng ở mức là 6%/năm và 6,1%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng Sacombank vẫn áp dụng chung lãi suất không đổi là 0,1%/năm cho hai loại tiền gửi tiết kiệm không kì hạn và tài khoản thanh toán.
Lãi suất ngân hàng Sacombank Tiết kiệm có kỳ hạn truyền thống
Kỳ hạn gửi | VND |
Lãi cuối kỳ | Lãi hàng quý | Lãi hàng tháng | Lãi trả trước |
1 tháng | 3,30% | | 3,30% | 3,29% |
2 tháng | 3,40% | | 3,40% | 3,38% |
3 tháng | 3,50% | | 3,49% | 3,47% |
4 tháng | 3,60% | | 3,58% | 3,56% |
5 tháng | 3,70% | | 3,68% | 3,64% |
6 tháng | 5,00% | 4,97% | 4,95% | 4,88% |
7 tháng | 5,00% | | 4,94% | 4,86% |
8 tháng | 5,00% | | 4,93% | 4,84% |
9 tháng | 5,10% | 5,40% | 5,02% | 4,91% |
10 tháng | 5,20% | | 5,10% | 4,98% |
11 tháng | 5,20% | | 5,09% | 4,96% |
12 tháng | 5,70% | 5,58% | 5,56% | 5,39% |
13 tháng | 6,95% | | 6,72% | 6,46% |
15 tháng | 5,80% | 5,64% | 5,61% | 5,41% |
18 tháng | 5,90% | 5,69% | 5,67% | 5,42% |
24 tháng | 6,00% | 5,71% | 5,68% | 5,36% |
36 tháng | 6,10% | 5,64% | 5,61% | 5,16% |
Xem thêm:
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm có kì hạn thường tại quầy, Sacombank cũng triển khai đồng thời nhiều sản phẩm huy động tiền gửi khác như: tiết kiệm đa lợi, tiết kiệm 18 tháng plus, tiết kiệm phúc lộc, tiết kiệm phù đổng, tiền gửi tương lai, tiết kiệm đại phát, tiết kiệm trung niên phúc lộc, tiết kiệm trung hạn đắc lợi…
Đáng chú ý, khác với hình thức tiết kiệm thường tại quầy, ngân hàng Sacombank đã có điều chỉnh giảm trên hầu hết kì hạn đối với loại hình gửi tiết kiệm trực tuyến. Tuy nhiên, khách hàng sẽ được hưởng các mức lãi suất ưu đãi cao hơn từ 0,1 - 0,3 điểm % tùy từng kì hạn so với biểu lãi suất niêm yết tại quầy.
Lãi suất ngân hàng Sacombank tiền gửi ngoại tệ
Kỳ hạn gửi | USD | EUR | AUD | Vàng (SJC) |
Lãi cuối kỳ |
1 tháng | 0,00% | | | |
2 tháng | 0,00% | | | |
3 tháng | 0,00% | 0,05% | | |
4 tháng | 0,00% | | | |
5 tháng | 0,00% | 0,10% | 0,30% | |
6 tháng | 0,00% | 0,10% | 0,50% | |
7 tháng | 0,00% | 0,10% | 1,00% | |
8 tháng | 0,00% | 0,10% | 1,10% | |
9 tháng | 0,00% | 0,10% | 1,20% | |
10 tháng | 0,00% | 0,10% | 1,30% | |
11 tháng | 0,00% | 0,10% | 1,40% | |
12 tháng | 0,00% | 0,10% | 1,50% | 5% (*) |
13 tháng | 0,00% | 0,12% | | |
15 tháng | | | | |
18 tháng | 0,00% | | | |
24 tháng | 0,00% | | | |
36 tháng | 0,00% | | | |
Xem thêm:
Lãi suất cho vay tại ngân hàng Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank - Mã: STB) cho biết từ ngày 27/2 sẽ triển khai nguồn vốn ưu đãi trị giá 10.000 tỉ đồng với lãi suất giảm 2%/năm dành cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào phương án kinh doanh và sử dụng nguồn vốn, khách hàng có thể vay vốn ngắn hạn với lãi suất tối thiểu 6,5%/năm đối với doanh nghiệp và 8,5%/năm đối với cá nhân. Thời gian triển khai gói vay sẽ kết thúc vào ngày 30/6/2020 hoặc khi hết hạn mức.
Bên cạnh đó, Sacombank sẽ có chính sách cơ cấu nợ, giảm lãi suất vay theo qui định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đối với nhóm khách hàng bị ảnh hưởng dịch covid-19, cụ thể là các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, du lịch, nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn, dệt may, da giầy, nông nghiệp, nông thôn…
Bên cạnh đó là tin tức so sánh lãi suất giữa ngân hàng Sacombank và với lãi suất ngân hàng khác, cùng với các thông tin liên quan ngân hàng đến hoạt động của ngân hàng sacombank.
Tìm hiểu về ngân hàng Sacombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (tên giao dịch: Sacombank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, thành lập vào năm 1991.
Hiện tại, Chủ tịch HĐQT Sacombank là ông Dương Công Minh. Tổng Giám đốc Sacombank là bà Nguyễn Đức Thạch Diễm.
Quá trình hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Tính đến thời điểm 31/12/2017, Sacombank có tổng cộng 18.000 nhân viên; lợi nhuận trước thuế đạt 1.492 tỷ đồng, gấp 9,6 lần so với năm 2016, vượt mức kế hoạch đã đề ra. Tổng tài sản đạt hơn 368.000 tỷ đồng, tăng 11% so với đầu năm.
Vốn điều lệ đạt 18.850 tỷ đồng và là một trong những ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất hệ thống.
Số lượng khách hàng sử dụng thẻ đạt gần 3,95 triệu người, tăng 18,3% so với đầu năm, số lượng khách hàng mới sử dụng thẻ tăng hơn 610 ngàn khách hàng. Mạng lưới ATM tiếp tục được mở rộng với 1.033 máy, tăng 84 máy. Số lượng POS hiện hữu là 7.070 máy, tăng 105 máy so với đầu năm.
Tính tới 31/12/2017, hệ thống mạng lưới Sacombank 566 điểm giao dịch được cấp phép đi vào hoạt động và là một trong những ngân hàng có mạng lưới hoạt động lớn nhất. Trong đó tại Việt Nam có 552 điểm giao dịch bao gồm 109 chi nhánh và 443 phòng giao dịch; tại Lào có 5 điểm giao dịch gồm 1 ngân hàng và 4 chi nhánh; tại Campuchia có 9 điểm giao dịch bao gồm 1 ngân hàng và 8 chi nhánh.
Sacombank nằm trong nhóm ngân hàng có lãi suất huy động ở mức trung bình so với các ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh khác và cao hơn hẳn so với các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước là Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank. Tuy nhiên, lãi suất cho vay của Sacombank thường ở mức khá cao so với mặt chung.
Cùng với đó, Sacombank cũng là một trong những ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao nhất trong hệ thống.
Trong năm 2017, Sacombank và Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) ký kết thỏa thuận hợp tác về việc xử lý nợ xấu trên.
Cũng trong năm 2017, Sacombank đã hợp tác độc quyền với Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam (Dai–ichi Life Việt Nam) với thời hạn 20 năm.
Dịch vụ Ngân hàng Sacombank online
Các tiện ích của dịch vụ ngân hàng trực tuyến tại Sacombank:
Chuyển tiền nội bộ, liên ngân hàng
Chuyển tiền liên ngân hàng 24/7
Chuyển tiền đến thẻ Visa/mastercard
Chuyển tiền, nhận tiền bằng điện thoại di động
Bán ngoại tệ
Thanh toán hóa đơn
Thanh toán thẻ tín dụng
Thanh toán tiền vay
Chuyển tiền vào tài khoản chứng khoán
Nạp tiền điện thoại
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
Nạp tiền ví điện tử,....
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước lãi suất ngân hàng Sacombank hàng tháng nhanh chóng và chính xác; tin tức lãi suất ngân hàng cập nhật hàng ngày 24/7.