|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất năm 2020

15:19 | 16/02/2021
Chia sẻ
Trung Quốc tiếp tục là thị trường cung cấp sắt thép cho Việt Nam nhiều nhất trong năm 2020 khi chiếm hơn 28% tổng lượng và chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.

Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, tháng 12/2020, nước ta nhập khẩu gần 1,01 triệu tấn, trị giá 717,3 triệu USD; giá trung bình 711,3 USD/tấn. So tháng liền trước, giảm 3,4% về lượng nhưng tăng 2,2% về kim ngạch và tăng 5,7% về giá.

Kết quả lượng sắt thép các loại nhập khẩu về Việt Nam trong năm 2020 đạt gần 13,26 triệu tấn, tương đương gần 8,1 tỷ USD; giá trung bình 608,4 USD/tấn. So với năm 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 8,9%, 15,2% và 6,9%

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩus ắt thép có giá cao nhất năm 2020 cho thấy tập trung phần lớn sắt thép nhập từ các nước châu Âu. Cao nhất là từ Pháp 7.702 USD/tấn, gấp gần 13 mức giá nhập trung bình. Theo sau là sắt thép từ Áo, Thụy Điển, Đan Mạch, Phần Lan, Đức...

Xét về kim ngạch, Trung Quốc đứng đầu khi chiếm hơn 28% tổng lượng và chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước; đạt trên 3,8 triệu tấn; trị giá trên 2,4 tỷ USD; giá trung bình 647,3 USD/tấn. So năm 2019, giảm trên 26% cả về lượng và kim ngạch nhưng tăng nhẹ 1% về giá so với năm 2019.

Nhật Bản đứng thứ hai đạt 2,45 triệu tấn; tương đương 1,4 tỷ USD; giá 570 USD/tấn. So năm 2019 tăng 17% về lượng; tăng 7% về kim ngạch nhưng giảm 12% về giá; và chiếm 18% tổng lượng và tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước.

Nhập khẩu sắt thép từ thị trường Hàn Quốc đạt 1,78 triệu tấn; tương đương 1,3 tỷ USD, giá 720,9 USD/tấn; chiếm hơn 13% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 16% tổng kim ngạch. So năm 2019, tăng 0,4% về lượng, nhưng giảm 9% kim ngạch và giảm 10% về giá.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhập khẩu sắt thép của Việt Nam trong năm qua giảm hầu hết thị trường. Giảm nhiều như từ Brazil giảm hơn 90% cả lượng và kim ngạc.

Đáng chú ý, sắt thép nhập khẩu giảm nhiều tập trung từ các thị trường châu Âu như từ Anh giảm hơn 80% lượng và kim ngạch, từ Đức giảm 60% lượng, giảm 48% kim ngạch; Italy giảm 56% lượng và kim ngạch; Hà Lan giảm 72% lượng, giảm 57% kim ngạch; Bỉ giảm 77% lượng, giảm 84% kim ngạch; Thụy Điển giảm 50% lượng và giảm 60% kim ngạch...

Tình hình xuất nhập khẩu sắt thép năm 2020 của Việt Nam

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Thống kê tình hình xuất nhập khẩu sắt thép năm 2020 của Việt Nam cho thấy lượng sắt thép nhập khẩu cao gấp 1,3 lượng xuất khẩu; kim ngạch nhập khẩu cao gấp 1,5 lần xuất khẩu; đồng thời giá nhập khẩu cũng cao hơn xuất khẩu 14%.

Chi tiết nhập khẩu sắt thép năm 2020 của Việt Nam

Thị trườngNăm 2020So với năm 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng
13.258.930
8.066.898.776
608,4
-8,92
-15,2
100
100
Trung Quốc
3.758.768
2.432.960.326
647,3
-26,87
-26,21
28,35
30,16
Nhật Bản
2.447.016
1.394.758.550
570,0
17,28
2,69
18,46
17,29
Hàn Quốc
1.776.207
1.280.370.572
720,8
0,44
-9,14
13,4
15,87
Ấn Độ
2.472.923
1.110.472.358
449,1
11,7
0,91
18,65
13,77
Đài Loan
1.598.572
876.526.940
548,3
0,03
6,75
12,06
10,87
Indonesia
228.609
341.255.853
1.492,7
-8,42
-12,83
1,72
4,23
Nga
483.281
207.226.948
428,8
36,33
12,05
3,64
2,57
Thái Lan
98.947
127.041.218
1.283,9
28,56
53,26
0,75
1,57
Malaysia
65.233
54.763.557
839,5
-79,11
-71,85
0,49
0,68
Australia
110.207
47.819.816
433,9
5,3
-6,28
0,83
0,59
Pháp
3.782
29.128.193
7.701,8
-0,55
-27,64
0,03
0,36
Đức
10.213
25.994.293
2.545,2
-59,65
-47,57
0,08
0,32
Mỹ
13.765
13.469.304
978,5
-6,75
-19,94
0,1
0,17
Arab Saudi
30.388
12.644.748
416,1
36.512,05
20.630,79
0,23
0,16
Brazil
30.250
11.863.246
392,2
-90,07
-92,35
0,23
0,15
Thụy Điển
3.601
11.781.170
3.271,6
-49,9
-60,44
0,03
0,15
Nam Phi
4.768
8.115.677
1.702,1
-22,65
-5,06
0,04
0,1
Philippines
5.324
5.898.027
1.107,8
-16,67
-8,11
0,04
0,07
Bỉ
7.729
4.727.857
611,7
-76,81
-83,93
0,06
0,06
Áo
1.076
4.618.554
4.292,3
-31,38
-37,28
0,01
0,06
Phần Lan
1.410
3.597.019
2.551,1
49,52
31,2
0,01
0,04
Tây Ban Nha
3.531
3.080.460
872,4
-40,86
-31,36
0,03
0,04
Italy
3.022
2.953.391
977,3
-55,73
-57,46
0,02
0,04
New Zealand
7.173
2.652.959
369,9
-53,03
-64,12
0,05
0,03
Hà Lan
2.757
2.486.921
902,0
-72,15
-57,48
0,02
0,03
Thổ Nhĩ Kỳ
2.886
2.090.989
724,5
-96
-95,21
0,02
0,03
Mexico
2.857
1.951.443
683,0
-61,18
-58,46
0,02
0,02
Singapore
1.700
1.851.458
1.089,1
-26,85
-21,27
0,01
0,02
Ba Lan
1.167
1.504.048
1.288,8
1.477,03
1.621,78
0,01
0,02
Canada
2.204
1.011.900
459,1
-29,06
-35,53
0,02
0,01
Hong Kong
558
747.474
1.339,6
-73,08
-68,35
0
0,01
Anh
629
652.464
1.037,3
-89,21
-83,17
0
0,01
Đan Mạch
35
100.813
2.880,4
-40,68
-40,86
0
0

Ánh Dương