Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất năm 2020
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, tháng 12/2020, nước ta nhập khẩu gần 1,01 triệu tấn, trị giá 717,3 triệu USD; giá trung bình 711,3 USD/tấn. So tháng liền trước, giảm 3,4% về lượng nhưng tăng 2,2% về kim ngạch và tăng 5,7% về giá.
Kết quả lượng sắt thép các loại nhập khẩu về Việt Nam trong năm 2020 đạt gần 13,26 triệu tấn, tương đương gần 8,1 tỷ USD; giá trung bình 608,4 USD/tấn. So với năm 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 8,9%, 15,2% và 6,9%
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩus ắt thép có giá cao nhất năm 2020 cho thấy tập trung phần lớn sắt thép nhập từ các nước châu Âu. Cao nhất là từ Pháp 7.702 USD/tấn, gấp gần 13 mức giá nhập trung bình. Theo sau là sắt thép từ Áo, Thụy Điển, Đan Mạch, Phần Lan, Đức...
Xét về kim ngạch, Trung Quốc đứng đầu khi chiếm hơn 28% tổng lượng và chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước; đạt trên 3,8 triệu tấn; trị giá trên 2,4 tỷ USD; giá trung bình 647,3 USD/tấn. So năm 2019, giảm trên 26% cả về lượng và kim ngạch nhưng tăng nhẹ 1% về giá so với năm 2019.
Nhật Bản đứng thứ hai đạt 2,45 triệu tấn; tương đương 1,4 tỷ USD; giá 570 USD/tấn. So năm 2019 tăng 17% về lượng; tăng 7% về kim ngạch nhưng giảm 12% về giá; và chiếm 18% tổng lượng và tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước.
Nhập khẩu sắt thép từ thị trường Hàn Quốc đạt 1,78 triệu tấn; tương đương 1,3 tỷ USD, giá 720,9 USD/tấn; chiếm hơn 13% trong tổng lượng sắt thép nhập khẩu của cả nước và chiếm 16% tổng kim ngạch. So năm 2019, tăng 0,4% về lượng, nhưng giảm 9% kim ngạch và giảm 10% về giá.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất năm 2020
Nhập khẩu sắt thép của Việt Nam trong năm qua giảm hầu hết thị trường. Giảm nhiều như từ Brazil giảm hơn 90% cả lượng và kim ngạc.
Đáng chú ý, sắt thép nhập khẩu giảm nhiều tập trung từ các thị trường châu Âu như từ Anh giảm hơn 80% lượng và kim ngạch, từ Đức giảm 60% lượng, giảm 48% kim ngạch; Italy giảm 56% lượng và kim ngạch; Hà Lan giảm 72% lượng, giảm 57% kim ngạch; Bỉ giảm 77% lượng, giảm 84% kim ngạch; Thụy Điển giảm 50% lượng và giảm 60% kim ngạch...
Tình hình xuất nhập khẩu sắt thép năm 2020 của Việt Nam
Thống kê tình hình xuất nhập khẩu sắt thép năm 2020 của Việt Nam cho thấy lượng sắt thép nhập khẩu cao gấp 1,3 lượng xuất khẩu; kim ngạch nhập khẩu cao gấp 1,5 lần xuất khẩu; đồng thời giá nhập khẩu cũng cao hơn xuất khẩu 14%.
Chi tiết nhập khẩu sắt thép năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Năm 2020 | So với năm 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 13.258.930 | 8.066.898.776 | 608,4 | -8,92 | -15,2 | 100 | 100 |
Trung Quốc | 3.758.768 | 2.432.960.326 | 647,3 | -26,87 | -26,21 | 28,35 | 30,16 |
Nhật Bản | 2.447.016 | 1.394.758.550 | 570,0 | 17,28 | 2,69 | 18,46 | 17,29 |
Hàn Quốc | 1.776.207 | 1.280.370.572 | 720,8 | 0,44 | -9,14 | 13,4 | 15,87 |
Ấn Độ | 2.472.923 | 1.110.472.358 | 449,1 | 11,7 | 0,91 | 18,65 | 13,77 |
Đài Loan | 1.598.572 | 876.526.940 | 548,3 | 0,03 | 6,75 | 12,06 | 10,87 |
Indonesia | 228.609 | 341.255.853 | 1.492,7 | -8,42 | -12,83 | 1,72 | 4,23 |
Nga | 483.281 | 207.226.948 | 428,8 | 36,33 | 12,05 | 3,64 | 2,57 |
Thái Lan | 98.947 | 127.041.218 | 1.283,9 | 28,56 | 53,26 | 0,75 | 1,57 |
Malaysia | 65.233 | 54.763.557 | 839,5 | -79,11 | -71,85 | 0,49 | 0,68 |
Australia | 110.207 | 47.819.816 | 433,9 | 5,3 | -6,28 | 0,83 | 0,59 |
Pháp | 3.782 | 29.128.193 | 7.701,8 | -0,55 | -27,64 | 0,03 | 0,36 |
Đức | 10.213 | 25.994.293 | 2.545,2 | -59,65 | -47,57 | 0,08 | 0,32 |
Mỹ | 13.765 | 13.469.304 | 978,5 | -6,75 | -19,94 | 0,1 | 0,17 |
Arab Saudi | 30.388 | 12.644.748 | 416,1 | 36.512,05 | 20.630,79 | 0,23 | 0,16 |
Brazil | 30.250 | 11.863.246 | 392,2 | -90,07 | -92,35 | 0,23 | 0,15 |
Thụy Điển | 3.601 | 11.781.170 | 3.271,6 | -49,9 | -60,44 | 0,03 | 0,15 |
Nam Phi | 4.768 | 8.115.677 | 1.702,1 | -22,65 | -5,06 | 0,04 | 0,1 |
Philippines | 5.324 | 5.898.027 | 1.107,8 | -16,67 | -8,11 | 0,04 | 0,07 |
Bỉ | 7.729 | 4.727.857 | 611,7 | -76,81 | -83,93 | 0,06 | 0,06 |
Áo | 1.076 | 4.618.554 | 4.292,3 | -31,38 | -37,28 | 0,01 | 0,06 |
Phần Lan | 1.410 | 3.597.019 | 2.551,1 | 49,52 | 31,2 | 0,01 | 0,04 |
Tây Ban Nha | 3.531 | 3.080.460 | 872,4 | -40,86 | -31,36 | 0,03 | 0,04 |
Italy | 3.022 | 2.953.391 | 977,3 | -55,73 | -57,46 | 0,02 | 0,04 |
New Zealand | 7.173 | 2.652.959 | 369,9 | -53,03 | -64,12 | 0,05 | 0,03 |
Hà Lan | 2.757 | 2.486.921 | 902,0 | -72,15 | -57,48 | 0,02 | 0,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.886 | 2.090.989 | 724,5 | -96 | -95,21 | 0,02 | 0,03 |
Mexico | 2.857 | 1.951.443 | 683,0 | -61,18 | -58,46 | 0,02 | 0,02 |
Singapore | 1.700 | 1.851.458 | 1.089,1 | -26,85 | -21,27 | 0,01 | 0,02 |
Ba Lan | 1.167 | 1.504.048 | 1.288,8 | 1.477,03 | 1.621,78 | 0,01 | 0,02 |
Canada | 2.204 | 1.011.900 | 459,1 | -29,06 | -35,53 | 0,02 | 0,01 |
Hong Kong | 558 | 747.474 | 1.339,6 | -73,08 | -68,35 | 0 | 0,01 |
Anh | 629 | 652.464 | 1.037,3 | -89,21 | -83,17 | 0 | 0,01 |
Đan Mạch | 35 | 100.813 | 2.880,4 | -40,68 | -40,86 | 0 | 0 |