|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất 7 tháng 2020

20:28 | 22/08/2020
Chia sẻ
7 tháng đầu năm Việt Nam nhập khẩu 2,5 triệu tấn sắt thép từ Trung Quốc, trị giá 1,52 tỉ USD; chiếm trên 30% tổng lượng và 32% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.

Số liệu từ Tổng cục Hải quan ghi nhận tháng 7 Việt Nam nhập khẩu 1,42 triệu tấn sắt thép với trị giá 751,2 triệu USD, giá trung bình 529 USD/tấn. So với tháng 6, tăng 19% về lượng, tăng 15% về kim ngạch, nhưng giảm 3,5% về giá.

Tính từ đầu năm đến hết tháng 7, nước ta nhập 8,13 triệu tấn sắt thép trị giá gần 4,78 tỉ USD với giá trung bình 587,2 USD/tấn. So cùng kì năm trước, giảm 2,8% về lượng, giảm 15,1% về kim ngạch và giảm 12,6% về giá.

Sắt thép nhập khẩu từ những nước EU có giá tương đối cao. Tính toán từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy sắt thép nhập từ Pháp giá cao nhất với 6.002 USD/tấn; kế đến là từ Áo 4.378 USD/tấn; Thụy Điển 3.190 USD/tấn; một số thị trường châu Âu khác như Thụy Điển, Phần Lan, Đan Mạch, Đức có giá sắt thép trên 2.000 USD/tấn.

Top 10 thị trường có giá nhập khẩu sắt thép cao nhất 7 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về kim ngạch, 7 tháng đầu năm nước ta nhập sắt thép nhiều nhất từ Trung Quốc với gần 2,5 triệu tấn trị giá 1,52 tỉ USD, giá bình quân là 614,3 USD/tấn; chiếm trên 30% tổng lượng và 32% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước. So với cùng kì giảm 28% về lượng, giảm 30% kim ngạch và giảm 3% về giá.

Nhật Bản đứng thứ hai khi chiếm trên 17% lượng và tổng kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước; tương đương hơn 1,4 triệu tấn trị giá gần 812 triệu USD, giá 569,3 USD/tấn. So cùng kì tăng 18,6% về lượng, nhưng giảm 0,1% về kim ngạch và giảm 15,8% về giá.

Hàn Quốc xếp thứ ba đạt 990.068 tấn trị giá 714,9 triệu USD, giá 722,1 USD/tấn. So cùng kì giảm 0,5% lượng, 11,3% kim ngạch và 10,8% giá.

Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất 7 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết nhập khẩu sắt thép 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
7 tháng đầu năm 2020
So với cùng kì 2019 (%)
Tỷ trọng (%)
Lượng 

(tấn)

Trị giá

 (USD)

Đơn giá 
(USD/tấn)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
8.132.747
4.775.817.237
587,2
-2,83
-15,1
100
100
Trung Quốc
2.477.845
1.522.096.439
614,3
-28,39
-30,48
30,47
31,87
Nhật Bản
1.425.551
811.622.772
569,3
18,64
-0,13
17,53
16,99
Hàn Quốc
990.068
714.927.805
722,1
-0,46
-11,25
12,17
14,97
Ấn Độ
1.560.151
676.938.657
433,9
116,02
72,25
19,18
14,17
Đài Loan
995.053
525.421.465
528,0
6,33
-6,36
12,24
11
Indonesia
147.215
202.238.175
1.373,8
4,4
-9,01
1,81
4,23
Nga
265.679
110.822.416
417,1
16,82
-8,5
3,27
2,32
Thái Lan
43.852
43.793.051
998,7
-20,94
-25,24
0,54
0,92
Malaysia
48.979
41.055.320
838,2
-77,89
-69,2
0,6
0,86
Australia
66.395
29.395.295
442,7
22,21
2,48
0,82
0,62
Đức
5.588
12.939.366
2.315,6
-64,82
-59,15
0,07
0,27
Pháp
2.150
12.904.098
6.001,9
73,67
-45,66
0,03
0,27
Brazil
29.462
10.714.119
363,7
-81,55
-87,65
0,36
0,22
Mỹ
9.463
8.392.793
886,9
31,74
-10,91
0,12
0,18
Thụy Điển
2.414
7.701.240
3.190,2
-47
-59,85
0,03
0,16
Áo
940
4.115.185
4.377,9
-13,92
-13,92
0,01
0,09
Bỉ
5.516
3.015.948
546,8
-65,73
-85,14
0,07
0,06
Nam Phi
1.933
2.834.946
1.466,6
-46,1
-52,25
0,02
0,06
Phần Lan
977
2.460.657
2.518,6
38,98
20,55
0,01
0,05
Italy
2.609
2.088.291
800,4
-25,58
-44,86
0,03
0,04
Tây Ban Nha
1.975
2.036.921
1.031,4
-16,81
10,07
0,02
0,04
Hà Lan
1.989
1.724.948
867,2
-71,71
-57,4
0,02
0,04
Philippines
1.300
1.423.982
1.095,4
-57,15
-63,87
0,02
0,03
Thổ Nhĩ Kỳ
1.937
1.381.868
713,4
-95,31
-94,88
0,02
0,03
New Zealand
3.081
1.274.710
413,7
-73,83
-78,32
0,04
0,03
Mexico
1.604
1.112.416
693,5
-71,83
-68,45
0,02
0,02
Singapore
988
1.072.215
1.085,2
-16,9
-16,84
0,01
0,02
Ba Lan
815
965.616
1.184,8
1.467,31
1.350,31
0,01
0,02
Canada
1.239
608.015
490,7
28,26
17,38
0,02
0,01
Hong Kong
425
532.240
1.252,3
-53,8
-55,09
0,01
0,01
Anh
352
440.877
1.252,5
-83,39
-74,14
0
0,01
Saudi Arabia
100
66.681
666,8
20,48
9,32
0
0
Đan Mạch
14
34.975
2.498,2
-67,44
-59,96
0
0

Ánh Dương