Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 6 tháng 2020
Tình hình xuất nhập khẩu sắt thép của Việt Nam 6 tháng 2020
Só liệu của Tổng cục Hải quan cho biết tháng 6 cả nước xuất khẩu 882.019 tấn sắt thép thu về 418,1 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình 474 USD/tấn. So với tháng trước tăng mạnh 106% về lượng; tăng 70% về kim ngạch nhưng giá giảm 17%.
Lũy kế 6 tháng đầu năm lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước đạt 3,91 triệu tấn, tương đương 2,09 tỉ USD; giá 533,2 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 15% về lượng nhưng giảm 5,6% về kim ngạch và giảm 17,6% về giá.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 6 tháng 2020
Xuất khẩu sắt thép sang Trung Quốc trong tháng 6 tăng đến 439% về lượng và tăng 401% về kim ngạch so với tháng 5, đạt 489.685 tấn tương đương 188,96 triệu USD.
Qua đó đưa Trung Quốc vượt qua Campuchia vươn lên đứng đầu về thị trường tiêu thụ sắt thép của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay với 1,06 triệu tấn tương đương gần 423 triệu USD, giá 398,9 USD/tấn. So cùng kì tăng đến 1.382% về lượng, tăng 1.052% về kim ngạch nhưng giảm 22,3% về giá.
Lượng sắt thép xuất sang Trung Quốc chiếm 27,1% trong tổng lượng và chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.
Campuchia xuống vị trí thứ hai với 744.330 tấn trị giá 394,7 triệu USD; giá 530,3 USD/tấn. So cùng kì giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 16%, 25% và 11%.
Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắt thép sang đa số thị trường giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kì năm trước.
Trong đó, các thị trường giảm mạnh như Ai Cập giảm 96% cả về lượng và kim ngạch đạt 51 tấn tương đương 0,04 triệu USD; Arab Saudi giảm 89% lượng và giảm 87% kim ngạch, đạt 550 tấn tương đương 0,43 triệu USD; Nhật Bản giảm 67% về lượng và giảm 62% kim ngạch, đạt 51.879 tấn, tương đương 33 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như Đức tăng 394% về lượng và tăng 293% về kim ngạch, đạt 1.775 tấn trị giá 2,35 triệu USD; Brazil tăng 200% về lượng và tăng 149% về kim ngạch, đạt 16.602 tấn trị giá 12,4 triệu USD...
Xét về giá, sắt thép xuất sang Hong Kong cao nhất với 2.827 USD/tấn, gấp đến 5,3 lần mức giá xuất bình quân. Kế đến là một số thị trường châu Âu, châu Mỹ như Đức 1.326 USD/tấn, Argentina 1.321 USD/tấn, Italy 1.231 USD/tấn...
Chi tiết xuất khẩu sắt thép của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 3.911.971 | 2.085.929.224 | 533,2 | 14,7 | -5,6 | 100 | 100 |
Trung Quốc | 1.059.596 | 422.653.420 | 398,9 | 1.382,37 | 1.051,81 | 27,09 | 20,26 |
Campuchia | 744.330 | 394.697.751 | 530,3 | -15,69 | -25,21 | 19,03 | 18,92 |
Malaysia | 324.052 | 184.131.424 | 568,2 | -13,3 | -20,21 | 8,28 | 8,83 |
Thái Lan | 300.483 | 162.784.471 | 541,7 | 47,23 | 34,34 | 7,68 | 7,8 |
Indonesia | 220.853 | 131.260.528 | 594,3 | -39,77 | -46,49 | 5,65 | 6,29 |
Philippines | 239.289 | 102.428.904 | 428,1 | 43,58 | 23,42 | 6,12 | 4,91 |
Mỹ | 96.134 | 86.654.692 | 901,4 | -66,24 | -61,18 | 2,46 | 4,15 |
Hàn Quốc | 139.132 | 75.801.730 | 544,8 | 2,64 | -17,55 | 3,56 | 3,63 |
Đài Loan | 129.806 | 67.456.437 | 519,7 | 85,74 | 54,5 | 3,32 | 3,23 |
Lào | 62.102 | 39.685.269 | 639,0 | -4,8 | -14,96 | 1,59 | 1,9 |
Bỉ | 52.078 | 34.273.385 | 658,1 | -44,93 | -45,85 | 1,33 | 1,64 |
Nhật Bản | 51.879 | 32.968.462 | 635,5 | -67,27 | -61,48 | 1,33 | 1,58 |
Italy | 20.476 | 25.202.404 | 1.230,8 | -70,73 | -40,99 | 0,52 | 1,21 |
Tây Ban Nha | 27.901 | 21.191.924 | 759,5 | 18,18 | 14,53 | 0,71 | 1,02 |
Anh | 30.917 | 21.143.279 | 683,9 | 94,74 | 78,99 | 0,79 | 1,01 |
Ấn Độ | 20.244 | 18.439.367 | 910,9 | -62,24 | -55,54 | 0,52 | 0,88 |
Singapore | 31.675 | 14.824.024 | 468,0 | 125,01 | 52,85 | 0,81 | 0,71 |
Pakistan | 25.836 | 12.895.007 | 499,1 | -22,19 | -21,34 | 0,66 | 0,62 |
Australia | 17.307 | 12.769.956 | 737,8 | -15,2 | -21,87 | 0,44 | 0,61 |
Myanmar | 19.446 | 12.627.560 | 649,4 | -8,49 | -19,64 | 0,5 | 0,61 |
Brazil | 16.602 | 12.444.379 | 749,6 | 200,27 | 149,09 | 0,42 | 0,6 |
Nga | 2.328 | 2.429.052 | 1.043,4 | -35,67 | -33,17 | 0,06 | 0,12 |
Đức | 1.775 | 2.353.029 | 1.325,7 | 394,43 | 292,69 | 0,05 | 0,11 |
UAE | 3.326 | 2.345.801 | 705,3 | -42,41 | -43,42 | 0,09 | 0,11 |
Bangladesh | 1.993 | 1.277.835 | 641,2 | 80,2 | 80,15 | 0,05 | 0,06 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 579 | 710.195 | 1.226,6 | -44,86 | -52,57 | 0,01 | 0,03 |
Argentina | 409 | 540.316 | 1.321,1 | -14,44 | -46,1 | 0,01 | 0,03 |
Arab Saudi | 550 | 434.266 | 789,6 | -89 | -87,37 | 0,01 | 0,02 |
Kuwait | 422 | 297.894 | 705,9 | -23,41 | -30,93 | 0,01 | 0,01 |
Hong Kong | 87 | 245.971 | 2.827,3 | 6,1 | -14,17 | 0 | 0,01 |
Ai Cập | 51 | 38.971 | 764,1 | -96,34 | -95,81 | 0 | 0 |