Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu rau quả nhiều nhất năm 2020
Thống kê theo số liệu Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả trong tháng 12/2020 của Việt Nam đạt 274,4 triệu USD, tăng gần 5% so với tháng liền trước nhưng giảm 18% so với cùng kỳ năm 2019.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu rau quả nhiều nhất tháng 12/2020 cho thấy rau quả sang Trung Quốc chiếm áp đảo 54% trong tổng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước khi đạt kim ngạch hơn 147 triệu USD, tăng gần 3% so với tháng 11.
Trong tháng, rau quả xuất sang Đông Nam Á giảm đáng kể gần 20% trong khi sang EU tăng đến 48%.
Cả năm 2020 kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta gần 3,27 tỷ USD, giảm 12,7% so với năm 2019.
Trung Quốc luôn là thị trường chủ đạo của rau quả xuất khẩu Việt Nam, chiếm hơn 56% trong tổng kim ngạch; đạt gần 1,84 tỷ USD; giảm 25,7% so với năm 2019. Con số này ảnh hưởng không nhỏ đến kim ngạch xuất khẩu rau quả chung của cả năm giảm trong năm 2020.
Thị trường tiêu thụ rau quả Việt Nam lớn thứ hai là Đông Nam Á đạt 288,3 triệu USD; chiếm gần 9%; tăng 27%. Xuất khẩu sang Mỹ đạt 168,8 triệu USD; chiếm hơn 5%; tăng 12,5%.
Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang phần lớn thị trường tăng trong năm 2020. Một số thị trường tăng mạnh như Campuchia, Thái Lan, Senegal đều tăng trên 100%; Nga tăng 59%; Australia tăng 44%.
Chi tiết xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020
Thị trường | Tháng 12/2020 | Năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | +/- so với tháng 11/2020 (%) | Tỷ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | +/- so với năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Tổng | 274.411.812 | 4,93 | 100,00 | 3.269.245.926 | -12,71 | 100 |
Trung Quốc | 147.083.364 | 2,86 | 53,60 | 1.839.855.024 | -25,71 | 56,28 |
Đông Nam Á | 20.849.414 | -19,88 | 7,60 | 288.256.427 | 27,31 | 8,82 |
EU | 19.221.722 | 47,96 | 7,00 | 158.016.881 | 6,76 | 4,83 |
Mỹ | 16.324.121 | 2,91 | 5,95 | 168.824.664 | 12,54 | 5,16 |
Hàn Quốc | 10.045.013 | -2,23 | 3,66 | 142.976.649 | 8,46 | 4,37 |
Nhật Bản | 9.442.148 | -9,67 | 3,44 | 127.668.223 | 4,3 | 3,91 |
Đài Loan | 9.303.827 | 68,88 | 3,39 | 94.474.250 | 28,79 | 2,89 |
Hà Lan | 8.941.804 | 76,68 | 3,26 | 82.394.500 | 3,43 | 2,52 |
Thái Lan | 8.202.085 | -47,05 | 2,99 | 157.156.882 | 109,7 | 4,81 |
Australia | 6.422.792 | -24,79 | 2,34 | 64.334.836 | 43,85 | 1,97 |
Pháp | 6.033.472 | 79,08 | 2,20 | 32.153.869 | 8,36 | 0,98 |
Nga | 5.751.569 | 75,61 | 2,10 | 54.403.065 | 58,66 | 1,66 |
UAE | 4.364.142 | 34,73 | 1,59 | 42.132.613 | 19,71 | 1,29 |
Singapore | 3.949.004 | 27,38 | 1,44 | 35.593.975 | 9,76 | 1,09 |
Malaysia | 3.939.469 | 5,63 | 1,44 | 37.018.970 | 19,03 | 1,13 |
Hong Kong | 3.508.561 | 25,61 | 1,28 | 59.428.252 | -17,56 | 1,82 |
Canada | 2.746.114 | 9,32 | 1,00 | 29.715.737 | 14,73 | 0,91 |
Lào | 2.556.195 | 31,44 | 0,93 | 42.945.772 | -45,52 | 1,31 |
Đức | 1.566.127 | 54,66 | 0,57 | 19.911.982 | 5,2 | 0,61 |
Ai Cập | 1.564.993 | 110,36 | 0,57 | 7.207.583 | -30,17 | 0,22 |
Arab Saudi | 1.450.360 | 27,01 | 0,53 | 18.510.929 | 42,33 | 0,57 |
Italy | 1.425.587 | -29,73 | 0,52 | 11.959.437 | 6,11 | 0,37 |
Campuchia | 1.338.273 | 86,52 | 0,49 | 8.148.420 | 142,03 | 0,25 |
Anh | 1.254.732 | -17,44 | 0,46 | 11.597.093 | 36,87 | 0,35 |
Indonesia | 864.388 | -16,9 | 0,31 | 7.392.408 | 28,51 | 0,23 |
Thụy Sỹ | 511.019 | -63,93 | 0,19 | 5.089.385 | 6,36 | 0,16 |
Na Uy | 240.790 | 1,52 | 0,09 | 2.686.844 | -7,93 | 0,08 |
Kuwait | 228.045 | -32,11 | 0,08 | 3.192.458 | -15,92 | 0,1 |
Ukraine | 183.942 | 82,36 | 0,07 | 1.396.205 | 33,36 | 0,04 |
Senegal | 162.522 | 13,94 | 0,06 | 1.665.560 | 102,33 | 0,05 |