Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất năm 2020
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trị giá nhập khẩu tháng 12/2020 của nước ta đạt 27,9 tỷ USD, tăng 13% so với tháng liền trước.
Tổng kim ngạch của top 10 nước vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 12/2020 đạt 22,88 tỷ USD, chiếm 82% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Có 6 nước, vùng lãnh thổ đạt kim ngạch trên tỷ USD. Trong đó, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính với gần 9,6 tỷ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Trong năm 2020, nhập khẩu cả nước đạt 262,7 tỷ USD, tăng 3,7% so với năm 2019.
Theo ghi nhận, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với châu Á tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm 81% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước và đạt 212,7 tỷ USD.
Trao đổi thương mại hàng hóa của Việt Nam với châu Á và châu Đại Dương lần lượt tăng 4,7% và 3,7% so với năm trước, trở thành hai châu lục có mức tăng trưởng cao.
Thị trường | Nhập khẩu năm 2020 | ||
Trị giá (Tỷ USD) | So với năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 212.72 | 4.7 | 81.0 |
Châu Mỹ | 21.85 | -3.0 | 8.3 |
Châu Âu | 19.14 | 2.7 | 7.3 |
- EU(28) | 15.34 | 2.9 | 5.8 |
Châu Đại Dương | 5.33 | 3.7 | 2.0 |
Châu Phi | 3.67 | -7.5 | 1.4 |
Tổng | 262.70 | 3.7 | 100 |
Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất năm 2020 đạt tổng trị giá 213,87 tỷ USD, chiếm 81% tổng giá trị nhập khẩu cả nước.
Trong đó có 6 thị trường đạt kim ngạch trên 10 tỷ USD bao gồm: Trung Quốc 84,2 tỷ USD; Hàn Quốc 46,9 tỷ USD; Nhật Bản 20,34 tỷ USD; Đài Loan 16,7 tỷ USD; Mỹ 13,7 tỷ USD; Thái Lan 10,96 tỷ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa tháng 12/2020
Nước, vùng lãnh thổ | Tháng 12/2020 | Năm 2020 |
ẤN ĐỘ | 420.254.713 | 4.435.483.467 |
ANH | 74.214.853 | 687.353.501 |
ÁO | 34.976.781 | 298.247.042 |
ARAB SAUDI | 129.437.362 | 1.150.910.945 |
ARGENTINA | 253.706.824 | 3.384.184.986 |
AUSTRALIA | 527.831.256 | 4.677.024.017 |
BA LAN | 29.796.874 | 340.614.947 |
BANGLADESH | 10.959.270 | 86.169.737 |
BELARUS | 9.485.524 | 77.455.375 |
BỈ | 37.894.264 | 473.824.993 |
BỜ BIỂN NGÀ | 88.383.451 | 644.378.241 |
BỒ ĐÀO NHA | 7.908.174 | 94.771.822 |
BRAZIL | 341.634.109 | 2.907.269.548 |
BRUNEI | 27.211.822 | 265.553.536 |
BULGARIA | 5.718.660 | 60.512.679 |
CAMEROON | 15.631.055 | 153.156.916 |
CAMPUCHIA | 198.464.195 | 1.178.432.476 |
CANADA | 66.954.379 | 726.384.277 |
CHILE | 30.111.981 | 265.554.753 |
CONGO | 18.891.266 | 326.496.434 |
CROATIA | 3.732.224 | 25.714.255 |
CZECH | 14.326.396 | 130.263.493 |
ĐÀI LOAN | 1.618.509.910 | 16.700.612.727 |
ĐAN MẠCH | 22.277.501 | 203.686.171 |
ĐÔNG TIMO | 613.255 | |
ĐỨC | 332.411.998 | 3.347.534.685 |
ESTONIA | 1.462.023 | 16.388.954 |
GANA | 9.664.155 | 227.384.459 |
HÀ LAN | 74.567.757 | 656.950.367 |
HÀN QUỐC | 5.091.855.209 | 46.895.436.087 |
HONG KONG | 118.019.138 | 1.112.487.998 |
HUNGARI | 40.099.905 | 371.835.348 |
HY LẠP | 7.439.289 | 77.692.262 |
INDONESIA | 595.675.769 | 5.381.804.153 |
IRELAND | 420.110.585 | 4.060.581.255 |
ISRAEL | 86.575.184 | 893.215.211 |
ITALY | 164.283.279 | 1.511.124.034 |
KAZAKHSTAN | 3.566.386 | 31.112.563 |
KUWAIT | 282.179.532 | 3.168.078.140 |
LÀO | 69.338.078 | 458.135.475 |
LATVIA | 1.230.541 | 26.127.139 |
LITVA | 3.018.394 | 18.378.430 |
LUXEMBOURG | 2.674.784 | 45.851.623 |
MALAYSIA | 614.900.234 | 6.575.175.995 |
MANTA | 3.516.774 | 39.012.554 |
MEXICO | 46.045.780 | 523.013.364 |
MỸ | 1.275.867.900 | 13.713.163.804 |
MYANMAR | 30.035.217 | 219.114.536 |
NAM PHI | 49.357.759 | 708.116.052 |
NAUY | 28.035.091 | 311.665.432 |
NEW ZEALAND | 47.626.429 | 557.785.034 |
NGA | 234.763.260 | 2.001.415.660 |
NHẬT BẢN | 1.922.019.629 | 20.341.381.417 |
NIGERIA | 10.183.058 | 365.956.031 |
PAKISTAN | 14.288.798 | 117.549.099 |
PERU | 4.335.481 | 87.434.061 |
PHẦN LAN | 13.352.985 | 196.642.760 |
PHÁP | 173.646.052 | 1.520.125.369 |
PHILPPINES | 188.326.760 | 1.753.727.274 |
QATAR | 37.140.773 | 174.417.570 |
RUMANI | 5.906.552 | 68.195.738 |
SINGAPORE | 330.837.048 | 3.669.893.641 |
SÍP | 4.487.942 | 61.310.391 |
TANZANIA | 42.335.181 | 182.418.252 |
TÂY BAN NHA | 44.990.986 | 526.467.236 |
THÁI LAN | 1.245.231.267 | 10.964.780.121 |
THỔ NHĨ KỲ | 30.181.764 | 276.181.228 |
THỤY ĐIỂN | 33.312.440 | 352.431.390 |
THỤY SỸ | 61.939.109 | 594.251.963 |
TRUNG QUỐC | 9.567.717.979 | 84.186.852.502 |
TUYNIDI | 1.321.878 | 10.657.521 |
UAE | 48.404.190 | 418.580.878 |
UCRAINA | 4.790.838 | 193.527.966 |
XLOVAKIA | 6.946.895 | 47.057.515 |
XLOVENHIA | 7.160.413 | 76.709.508 |