Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất năm 2020
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu trong tháng 12/2020 đạt 27,65 tỷ USD, tăng 9,6% so với tháng liền trước.
Tổng kim ngạch xuất khẩu của top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 12 đạt 20,68 tỷ USD, chiếm 75% tổng xuất khẩu cả nước.
Trong đó, có 5 nước, vùng lãnh thổ đạt kim ngạch trên tỷ USD bao gồm: Mỹ đạt trên 7,7 tỷ USD; tiếp theo là Trung Quốc 5,7 tỷ USD; Nhật Bản 1,8 tỷ USD; Hàn Quốc 1,7 tỷ USD; Hong Kong gần 1,2 tỷ USD.
Cả năm 2020, tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 282,65 tỷ USD, tăng 7,0% năm trước.
Theo ghi nhận, xuất khẩu của Việt Nam với châu Mỹ đạt 90 tỷ USD, tăng 22% so với năm 2019, liên tục là châu lục có mức tăng trưởng cao nhất.
Trong khi đó, nước ta xuất nhập khẩu hàng hóa với châu Á tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất, gần 50% trong tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.
Thị trường | Xuất khẩu năm 2020 | ||
Trị giá (Tỷ USD) | So với năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 140.25 | 3.4 | 49.6 |
Châu Mỹ | 90.17 | 22.1 | 31.9 |
Châu Âu | 44.71 | -5.4 | 15.8 |
- EU(28) | 40.05 | -3.4 | 14.2 |
Châu Đại Dương | 4.47 | 1.0 | 1.6 |
Châu Phi | 3.06 | -1.9 | 1.1 |
Tổng | 282.65 | 7.0 | 100.0 |
Thống kê Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất trong năm 2020 có tổng giá trị 203,56 tỷ USD, chiếm 72% tổng xuất khẩu cả nước.
Có 5 thị trường mang lại kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD cho Việt Nam: Mỹ đạt gần 77,1 tỷ USD; Trung Quốc 48,9 tỷ USD; Nhật Bản 19,3 tỷ USD; Hàn Quốc 19,1 tỷ USD; Hong Kong 10,4 tỷ USD.
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa tháng 12/2020
Vùng lãnh thổ | Tháng 12/2020 (USD) | Năm 2020 (USD) |
AI CẬP | 45.697.519 | 447.482.698 |
IRELAND | 24.837.125 | 172.580.048 |
ẤN ĐỘ | 473.254.891 | 5.235.244.827 |
ANGERIA | 9.759.712 | 148.213.851 |
ANGOLA | 1.803.236 | 19.258.270 |
ANH | 420.014.010 | 4.954.901.572 |
ÁO | 176.330.774 | 2.882.427.821 |
ARAB SAUDI | 28.737.932 | 437.889.489 |
ARGENTINA | 56.287.414 | 567.099.832 |
AUSTRALIA | 330.484.674 | 3.620.605.696 |
BA LAN | 156.300.332 | 1.774.043.764 |
BANGLADESH | 67.357.955 | 693.984.731 |
BỜ BIỂN NGÀ | 9.474.852 | 262.991.397 |
BỒ ĐÀO NHA | 29.199.921 | 376.131.545 |
BRAZIL | 189.069.699 | 1.826.250.844 |
BRUNEI | 728.066 | 16.633.861 |
BUNGARI | 5.843.691 | 58.239.448 |
CAMPUCHIA | 431.433.577 | 4.148.964.763 |
CANADA | 390.658.496 | 4.361.216.069 |
COLOMBIA | 34.213.443 | 460.597.024 |
KUWAIT | 7.166.549 | 63.012.967 |
CROATIA | 4.536.399 | 50.413.386 |
ĐÀI LOAN | 359.648.813 | 4.321.920.365 |
ĐAN MẠCH | 34.152.471 | 295.012.835 |
ĐÔNG TIMO | 467.441 | 53.961.378 |
ĐỨC | 591.835.039 | 6.644.047.772 |
ESTONIA | 2.564.368 | 48.852.587 |
GANA | 22.767.434 | 363.536.505 |
HÀ LAN | 732.932.289 | 6.999.292.933 |
HÀN QUỐC | 1.670.972.461 | 19.107.261.257 |
HONG KONG | 1.152.133.295 | 10.436.737.272 |
HUNGARI | 110.142.327 | 925.093.358 |
HY LẠP | 16.701.744 | 259.291.493 |
INDONESIA | 270.984.000 | 2.826.063.548 |
IRAQ | 34.949.051 | 298.688.432 |
ISRAEL | 58.348.966 | 683.384.327 |
ITALY | 282.963.318 | 3.117.383.127 |
KENYA | 8.867.928 | 91.812.587 |
LÀO | 55.993.028 | 571.745.063 |
LATVIA | 11.639.920 | 209.934.666 |
LITVA | 8.696.401 | 105.132.512 |
LUXEMBOURG | 3.891.693 | 64.879.950 |
MALAYSIA | 304.553.969 | 3.419.381.842 |
MANTA | 6.767.385 | 14.095.433 |
MEXICO | 252.063.618 | 3.159.279.086 |
MOZAMBIQUE | 4.135.042 | 53.464.198 |
MỸ | 7.708.151.288 | 77.077.316.864 |
MYANMAR | 53.010.713 | 633.269.783 |
NA UY | 11.582.491 | 216.913.477 |
NAM PHI | 49.817.902 | 681.136.819 |
NEW ZEALAND | 44.350.860 | 498.308.910 |
NGA | 212.703.853 | 2.851.959.532 |
NHẬT BẢN | 1.802.392.206 | 19.283.960.639 |
NIGERIA | 9.654.847 | 135.005.388 |
PAKISTAN | 39.085.175 | 396.909.171 |
PANAMA | 19.310.336 | 309.538.755 |
PERU | 22.562.947 | 303.737.219 |
PHẦN LAN | 12.889.128 | 140.891.914 |
PHÁP | 240.215.792 | 3.296.984.907 |
PHILIPPINES | 341.167.483 | 3.549.565.049 |
RUMANI | 15.493.276 | 220.198.402 |
SÉC | 46.014.475 | 424.469.274 |
SINGAPORE | 275.809.000 | 3.049.807.153 |
SIP | 3.685.378 | 38.131.777 |
SRILANCA | 23.137.735 | 214.651.758 |
TANZANIA | 4.287.854 | 37.929.648 |
TÂY BAN NHA | 193.883.384 | 2.130.121.167 |
THÁI LAN | 403.234.134 | 4.916.940.860 |
THỔ NHĨ KỲ | 75.818.837 | 980.657.790 |
THỤY ĐIỂN | 85.112.597 | 1.126.706.101 |
THỤY SỸ | 16.662.120 | 269.324.285 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC ARAB SAUDI | 347.844.725 | 3.916.053.239 |
TOGO | 14.838.553 | 174.464.039 |
TRUNG QUỐC | 5.700.443.812 | 48.905.156.856 |
UCRAINA | 25.726.173 | 284.803.529 |
SENEGAL | 3.206.835 | 38.930.225 |
XLOVAKIA | 131.924.023 | 1.165.700.013 |
XLOVENHIA | 36.669.172 | 284.135.554 |