Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất năm 2020
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất năm 2020
Theo Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa trong tháng 12/2020 đạt 27,65 tỷ USD, tăng 9,6% so với tháng 11.
So với tháng 11/2020, các mặt hàng tăng mạnh như hàng dệt may tăng 26%; %; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện 12%; máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 10%; giày dép các loại tăng 15%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 12/2020 có tổng kim ngạch đạt 20,6 tỷ USD, chiếm hơn 74% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước. Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có giá trị xuất khẩu nhiều nhất lần lượt 4,6 và 4,3 tỷ USD.
Tính cả năm 2020, tổng trị giá xuất khẩu đạt 282,65 tỷ USD, tăng 7%, tương ứng tăng 18,39 tỷ USD so với năm 2019.
Trong đó, một số mặt hàng có kim ngạch tăng trên tỷ USD như máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 8,9 tỷ USD (tăng 49%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 8,7 tỷ USD (24%); gỗ và sản phẩm gỗ tăng 1,72 tỷ USD (16%); sắt thép các loại tăng 1,05 tỷ USD (25%).
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng giảm mạnh như hàng dệt may giảm 3 tỷ USD (9%); giày dép các loại giảm 1,52 tỷ USD (8%); xăng dầu các loại giảm 1,03 tỷ USD (51%)...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất năm 2020 đạt tổng giá trị hơn 208,4 tỷ USD, chiếm xấp xỉ 74% tổng xuất khẩu cả nước trong năm.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng đạt giá trị xuất khẩu cao nhất trong năm gần 51,2 tỷ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính năm 2020
Điện thoại các loại và linh kiện
Xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 12/2020 đạt trị giá 4,61 tỷ USD, tăng 4,6% so với tháng liền trước.
Lũy kế năm 2020, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 51,2 tỷ USD, giảm nhẹ 0,4% so với năm 2019.
Trong đó, xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt 12,3 tỷ USD, tăng mạnh 49%; sang EU (28 nước) đạt 10,1 tỷ USD, giảm 19%; sang Mỹ đạt 8,8 tỷ USD, giảm 1,2%; sang Hàn Quốc đạt 4,6 tỷ USD, giảm 11%... so với năm 2019.
Máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiệ n
Trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng 12/2020 đạt 4,3 tỷ USD, tăng 12% so với tháng 11; đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong năm 2020 đạt 44,6 tỷ USD, tăng 24% so với năm 2019.
Trong năm 2020, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Trung Quốc đạt 11,1 tỷ USD, tăng 16% so với năm 2019; sang Mỹ đạt 10,4 tỷ USD, tăng mạnh 72%; sang EU (28 nước) đạt 6,5 tỷ USD, tăng 28%; sang Hong Kong đạt 4,2 tỷ USD, tăng 38%...
Hàng dệt may
Xuất khẩu hàng dệt may trong tháng 12 đạt 2,83 tỷ USD, tăng 26% so với tháng trước. Qua đó, đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong cả năm 2020 lên 29,8 tỷ USD, giảm 9% so với năm 2019.
Tính trong năm 2020, Mỹ tiếp tục là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất từ Việt Nam với trị giá đạt gần 14 tỷ USD, giảm gần 6% so với năm trước và chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu hàng dệt may của cả nước; EU (28 nước) tiêu thụ 3,7 tỷ USD, giảm 15%; tiếp theo là Nhật Bản 3,5 tỷ USD, giảm 11%; Hàn Quốc 2,9 tỷ USD, giảm 15%...
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 3,15 tỷ USD, tăng 10% so với tháng trước. Tính cả năm 2020 đạt 27,2 tỷ USD, tăng 49% so với năm trước.
Các thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong năm 2020 chủ yếu gồm Mỹ với 12,2 tỷ USD, tăng mạnh 142%; EU (28 nước) đạt 3,5 tỷ USD, tăng 29%; Hàn Quốc 2,05 tỷ USD, tăng 26%; Nhật Bản 2,1 tỷ USD, tăng 5,6%; Trung Quốc hơn 1,9 tỷ USD, tăng 22%... so với năm 2019.
Thủy sản
Tháng 12/2020, xuất khẩu thủy sản đạt 731 triệu USD, giảm nhẹ 1,5% so với tháng 11. Tính chung cả năm 2020 đạt 8,4 tỷ USD, giảm 1,5% so với năm 2019.
Trong đó, xuất khẩu sang 4 thị trường chính là Mỹ đạt 1,6 tỷ USD, tăng hơn 10%; Nhật Bản 1,4 tỷ USD, giảm gần 2%; EU đạt 1,3 tỷ USD, giảm gần 1% và Trung Quốc đạt 1,2 tỷ USD, giảm 5%.
Gạo
Lượng xuất khẩu trong tháng 12 đạt 547 nghìn tấn với trị giá là 292 triệu USD, tăng 56% về lượng và tăng 54% về trị giá so với tháng 11/2020.
Trong năm 2020, xuất khẩu gạo của cả nước đạt 6,2 triệu tấn, giảm 2% về lượng so với năm 2019 nhưng do đơn giá bình quân xuất khẩu tăng nên trị giá đã tăng 11%, đạt 3,12 tỷ USD. Lượng gạo xuất sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh 70%, với 811 nghìn tấn; sang thị trường dẫn đầu Philippines 2,2 triệu tấn, tăng 4% so với năm 2019.
Đá quý, kim loại quý & sản phẩm
Trị giá xuất khẩu đá quý, kim loại quý & sản phẩm trong tháng 12/2020 là gần 60 triệu USD, giảm 15% so với tháng liền trước.
Trong năm qua, trị giá xuất khẩu nhóm hàng này đạt tới 2,67 tỷ USD, tăng mạnh 28,7% so với năm 2019. Đáng chú ý, xuất sang Hong Kong là 2,1 tỷ USD, trong khi con số của cùng kỳ năm trước chỉ là 50 triệu USD; xuất sang Thụy Sĩ là 103 triệu USD, giảm mạnh so với con số 1,4 tỷ USD của năm 2019.
Chi tiết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam tháng 12/2020 và năm 2020
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 12/2020 (Trị giá USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Năm 2020 (Trị giá USD) | So với năm 2019 (%) |
Tổng | 27.653.036.996 | 9,6 | 282.654.980.208 | 7,0 | |
Trong đó: Doanh nghiệp FDI | 20.439.264.080 | 8,2 | 202.886.263.407 | 10,7 | |
1 | Hàng thủy sản | 731.107.528 | -1,5 | 8.412.679.145 | -1,5 |
2 | Hàng rau quả | 274.411.812 | 4,9 | 3.269.245.926 | -12,7 |
3 | Hạt điều | 296.767.251 | 5,3 | 3.210.691.409 | -2,3 |
4 | Cà phê | 253.232.959 | 57,2 | 2.741.048.091 | -4,2 |
5 | Chè | 17.721.482 | -10,9 | 217.703.040 | -7,8 |
6 | Hạt tiêu | 57.397.193 | -5,1 | 660.568.955 | -7,5 |
7 | Gạo | 291.801.357 | 54,4 | 3.120.144.255 | 11,2 |
8 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 141.849.462 | 33,0 | 1.011.555.129 | 4,7 |
- Sắn | 10.738.766 | 5,8 | 141.534.166 | 78,5 | |
9 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 67.583.979 | 7,8 | 736.022.670 | 1,9 |
10 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 77.791.168 | 9,9 | 800.783.408 | 17,0 |
11 | Quặng và khoáng sản khác | 17.928.797 | 2,8 | 226.375.296 | 3,9 |
12 | Clanhke và xi măng | 135.042.258 | 10,8 | 1.435.853.799 | 3,2 |
13 | Than các loại | 26.998.250 | 141,8 | 119.621.859 | -29,1 |
14 | Dầu thô | 100.715.230 | 33,3 | 1.572.801.245 | -23,1 |
15 | Xăng dầu các loại | 78.538.618 | -30,3 | 984.082.386 | -51,2 |
16 | Hóa chất | 167.211.973 | -3,9 | 1.748.603.100 | -5,8 |
17 | Sản phẩm hóa chất | 161.251.005 | 15,7 | 1.485.445.927 | 9,6 |
18 | Phân bón các loại | 25.083.172 | -0,2 | 340.562.158 | 27,1 |
19 | Chất dẻo nguyên liệu | 124.015.005 | -6,9 | 1.347.821.351 | 6,5 |
20 | Sản phẩm từ chất dẻo | 363.935.029 | 7,6 | 3.654.093.523 | 6,3 |
21 | Cao su | 360.527.981 | 8,9 | 2.384.073.032 | 3,6 |
22 | Sản phẩm từ cao su | 110.778.005 | 14,7 | 924.309.155 | 21,6 |
23 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 310.966.522 | 25,1 | 3.125.641.053 | -16,5 |
24 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 68.686.258 | 21,2 | 610.692.374 | 26,3 |
25 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.338.656.257 | 8,3 | 12.371.953.442 | 16,2 |
- Sản phẩm gỗ | 1.046.600.779 | 4,1 | 9.535.363.791 | 22,5 | |
26 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 111.088.809 | 1,4 | 1.393.621.657 | 23,0 |
27 | Xơ, sợi dệt các loại | 423.243.278 | 14,7 | 3.736.574.879 | -10,5 |
28 | Hàng dệt, may | 2.830.439.794 | 26,3 | 29.809.802.310 | -9,2 |
- Vải các loại | 206.010.937 | 14,8 | 1.943.385.817 | -8,6 | |
29 | Vải mành, vải kỹ thuật khác | 48.983.255 | 4,2 | 456.004.964 | -22,6 |
30 | Giày dép các loại | 1.738.825.900 | 14,6 | 16.791.048.077 | -8,3 |
31 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 176.062.598 | 16,9 | 1.687.539.779 | -16,2 |
32 | Sản phẩm gốm, sứ | 63.928.886 | 16,4 | 581.030.999 | 7,8 |
33 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 82.401.119 | 0,2 | 879.266.083 | 4,5 |
34 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 59.759.119 | -15,1 | 2.673.619.296 | 28,7 |
35 | Sắt thép các loại | 553.400.385 | 1,9 | 5.258.389.859 | 25,1 |
36 | Sản phẩm từ sắt thép | 293.969.141 | 12,9 | 3.054.130.994 | -7,9 |
37 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 292.501.467 | 13,0 | 2.720.598.740 | 5,7 |
38 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.306.649.467 | 11,9 | 44.576.387.295 | 24,1 |
39 | Điện thoại các loại và linh kiện | 4.607.335.243 | 4,6 | 51.183.926.566 | -0,4 |
40 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 340.060.348 | -21,5 | 3.285.435.313 | -10,8 |
41 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.152.445.959 | 9,9 | 27.193.100.200 | 48,6 |
42 | Dây điện và dây cáp điện | 267.113.167 | 11,8 | 2.442.918.943 | 23,1 |
43 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 877.104.086 | -11,2 | 9.090.576.711 | 6,9 |
44 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 273.348.862 | 13,3 | 2.502.235.563 | 48,4 |
45 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 279.603.904 | 0,4 | 2.889.953.059 | 48,7 |
46 | Hàng hóa khác | 1.274.773.658 | 9,9 | 13.936.447.193 | 18,9 |